Khi nào ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ?

Khi nào ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ? Các hình thức của tài khoản thanh toán được quy định như thế nào?

Khi nào ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ?

Căn cứ tại điểm g khoản 2 Điều 21 Thông tư 17/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nghĩa vụ như sau:

Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
[...]
2. Ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nghĩa vụ:
[...]
g) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh trong trường hợp:
(i) Thiệt hại do sai sót hoặc do lỗi của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm việc không tuân thủ đúng quy định pháp luật về an toàn, bảo mật trong cung cấp dịch vụ;
(ii) Thiệt hại do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về xử lý các trường hợp liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật;
(iii) Thiệt hại do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không áp dụng biện pháp xử lý theo quy định nội bộ về quản lý rủi ro trong mở và sử dụng tài khoản thanh toán khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc khách hàng, tài khoản thanh toán của khách hàng liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật;
[...]

Như vậy, ngân hàng chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ khi:

- Thiệt hại do sai sót hoặc do lỗi của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm việc không tuân thủ đúng quy định pháp luật về an toàn, bảo mật trong cung cấp dịch vụ;

- Thiệt hại do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về xử lý các trường hợp liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật;

- Thiệt hại do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không áp dụng biện pháp xử lý theo quy định nội bộ về quản lý rủi ro trong mở và sử dụng tài khoản thanh toán khi nhận được văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc khách hàng, tài khoản thanh toán của khách hàng liên quan đến gian lận, lừa đảo, vi phạm pháp luật;

Ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh trong trường hợp nào?

Khi nào ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ? (Hình từ Internet)

03 trường hợp đóng tài khoản thanh toán và xử lý số dư còn lại khi đóng tài khoản thanh toán là gì?

Căn cứ tại điểm h khoản 1 Điều 13 Thông tư 17/2024/TT-NHNN quy định về thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán như sau:

Điều 13. Thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán
1. Thỏa thuận mở và sử dụng tài khoản thanh toán giữa ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
[....]
h) Các trường hợp đóng tài khoản thanh toán và xử lý số dư còn lại khi đóng tài khoản thanh toán, bao gồm:
(i) Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để mở hoặc sử dụng tài khoản thanh toán cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
(ii) Trường hợp tài khoản không duy trì đủ số dư và không phát sinh giao dịch trong khoảng thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật;
[....]

Như vậy, 03 trường hợp đóng tài khoản thanh toán và xử lý số dư còn lại khi đóng tài khoản thanh toán sau đây:

- Trường hợp phát hiện khách hàng sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để mở hoặc sử dụng tài khoản thanh toán cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;

- Trường hợp tài khoản không duy trì đủ số dư và không phát sinh giao dịch trong khoảng thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

- Các trường hợp khác phù hợp quy định pháp luật;

Các hình thức của tài khoản thanh toán được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-NHNN quy định về các hình thức của tài khoản thanh toán như sau:

Điều 3. Các hình thức của tài khoản thanh toán
1. Các hình thức của tài khoản thanh toán bao gồm: tài khoản thanh toán của cá nhân, tài khoản thanh toán của tổ chức và tài khoản thanh toán chung.
2. Tài khoản thanh toán của cá nhân là tài khoản thanh toán do khách hàng là cá nhân mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
3. Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản thanh toán do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản thanh toán.
4. Tài khoản thanh toán chung là tài khoản thanh toán có ít nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ tài khoản thanh toán chung là tổ chức, cá nhân.

Như vậy, các hình thức của tài khoản thanh toán được quy định như sau:

- Tài khoản thanh toán của cá nhân là tài khoản thanh toán do khách hàng là cá nhân mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.

- Tài khoản thanh toán của tổ chức là tài khoản thanh toán do khách hàng là tổ chức mở tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Chủ tài khoản thanh toán của tổ chức là tổ chức mở tài khoản thanh toán.

- Tài khoản thanh toán chung là tài khoản thanh toán có ít nhất hai chủ thể trở lên cùng đứng tên mở tài khoản. Chủ tài khoản thanh toán chung là tổ chức, cá nhân.

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ làm việc ngân hàng SCB từ thứ mấy đến thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ làm việc ngân hàng ACB từ thứ mấy đến thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào ngân hàng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm những thiệt hại phát sinh trong hoạt động cung ứng dịch vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
VIB là ngân hàng gì? Giờ làm việc của ngân hàng VIB lúc mấy giờ?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách 17 ngân hàng cho vay hỗ trợ nhà ở từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 51/2024/TT-NHNN kiểm toán độc lập với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý nghiêm ngân hàng cạnh tranh lãi suất không lành mạnh theo Công điện 135?
Hỏi đáp Pháp luật
OceanBank là ngân hàng gì? Ngân hàng OceanBank có làm việc thứ 7 không?
Hỏi đáp Pháp luật
HDBank là ngân hàng gì? Giờ làm việc ngân hàng HDBank từ thứ mấy đến thứ mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
TPBank là ngân hàng gì? Ngân hàng TPBank có làm việc thứ 7 không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Lê Nguyễn Minh Thy
8 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào