Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?

Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?

Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

- Tổ chức, doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng và tổ chức, doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối của tổ chức, doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng.

- Cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.

Thông tư 98/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.

Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng và Thông tư 120/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2018/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.

Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?

Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về thủ tục cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được thực hiện như sau:

Trường hợp 1: Trường hợp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hết thời hạn, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP đề nghị cấp lại giấy phép; hồ sơ gồm có:

(1) Giấy đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP;

(2 Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp lần trước thực hiện theo Mẫu số 11c quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP;

(3) Giấy tờ, tài liệu tương ứng với từng đối tượng quy định tại các điểm: Điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1; điểm b khoản 2; điểm b, c, d, đ khoản 3; điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP.

Trường hợp 2: Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp bị mất hoặc bị hư hỏng, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy phép, hồ sơ gồm có:

(1) Giấy đề nghị cấp lại hoặc cấp đổi giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP;

(2) Bản sao giấy tờ chứng minh đã nộp phí thẩm định cấp phép theo quy định đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.

Trường hợp 3: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp còn thời hạn nhưng có thay đổi về tên tổ chức, doanh nghiệp hoặc quy mô, điều kiện sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải lập hồ sơ gửi cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP đề nghị điều chỉnh giẩy phép, hồ sơ gồm có:

(1) Giấy đề nghị điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP;

(2) Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo thời hạn hiệu lực của giấy phép đã cấp cần điều chỉnh đến thời điểm đề nghị điều chỉnh thực hiện theo Mẫu số 11c quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP;

(3) Giấy tờ, tài liệu tương ứng với từng đối tượng quy định tại các điểm: Điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 1; điểm b khoản 2; điểm b, c, d, đ khoản 3; điểm b, c, d, đ khoản 4 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP.

Trường hợp 4: Tổ chức, doanh nghiệp quy định tại các khoản 1, 3, 4 Điều 3 Thông tư 98/2024/TT-BQP đề nghị cấp lại, cấp đổi, cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Lưu ý: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm định, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 98/2024/TT-BQP cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp;

- Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời hạn của giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 39 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2024.

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần kiểm tra thực tế địa điểm sử dụng, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng nào được Tổng Tham mưu trưởng cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về đối tượng được Tổng Tham mưu trưởng cấp, điều chỉnh, thu hồi Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ như sau:

- Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng và doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phổi do doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu;

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 98/2024/TT-BQP và các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp chi phối do Bộ Quốc phòng làm đại diện chủ sở hữu;

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng phương tiện, người điều khiển phương tiện, người áp tải thuộc các trường hợp phát sinh không có trong Kế hoạch đã được Bộ Tổng Tham mưu phê duyệt theo quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư 98/2024/TT-BQP.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vật liệu nổ công nghiệp
Lê Nguyễn Minh Thy
14 lượt xem
Vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vật liệu nổ công nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 98/2024/TT-BQP quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ?
Hỏi đáp Pháp luật
Vật liệu nổ công nghiệp là gì? Điều kiện kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 23/2024/TT-BCT quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ của BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không xây dựng tài liệu huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện nào? Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải tuân những vấn đề nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vật liệu nổ công nghiệp có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vật liệu nổ công nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vật liệu nổ công nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào