TP Hà Nội là đô thị loại mấy? Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt?

TP Hà Nội là đô thị loại mấy? Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt?

TP Hà Nội là đô thị loại mấy?

Căn cứ theo Mục 2 Danh sách tên đặt bổ sung vào ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hải Phòng kèm theo Công văn 2163/SVHTT-TTrHĐTV năm 2021 của Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2021 của UBND Thành phố Hải Phòng có phân loại đô thị cho TP Hà Nội như sau:

2. Tên địa danh nổi tiếng, có giá trị tiêu biểu về lịch sử, văn hóa của đất nước (02 tên)
[...]
https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25122024/do-thi-loai-dac-biet.jpg

Hiện nay, TP Hà Nội được xếp loại là đô thị loại đặc biệt. Ngoài TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh cũng được xếp loại đô thị loại đặc biệt ở nước ta.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25122024/tp-ha-noi.jpg

TP Hà Nội là đô thị loại mấy? Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt? (Hình từ Internet)

Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 quy định như sau:

Điều 3. Đô thị loại đặc biệt
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5.000.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 3.000 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 12.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 70% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 90% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, một trong những tiêu chuẩn để được xếp loại đô thị loại đặc biệt thì quy mô dân số toàn đô thị phải đạt từ 5.000.000 người trở lên và khu vực nội thành đạt từ 3.000.000 người trở lên.

Cơ quan nào có trách nhiệm lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại đặc biệt?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

Điều 12. Lập, thẩm định đề án phân loại đô thị
1. Các trường hợp lập đề án phân loại đô thị bao gồm:
a) Phân loại đô thị trên cơ sở nguyên trạng thành phố, thị xã, thị trấn hiện có;
b) Phân loại đô thị đối với thành phố, thị xã, thị trấn có dự kiến điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính không trùng với phạm vi đô thị hiện có;
c) Phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị trong tương lai.
2. Trách nhiệm lập đề án phân loại đô thị được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại đặc biệt và loại I là thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến cơ quan thẩm định;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, đô thị loại II, loại III, loại IV trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến cơ quan thẩm định;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại V trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trước khi gửi đến cơ quan thẩm định.
3. Đề án đề nghị công nhận đô thị đạt tiêu chí phân loại đô thị gồm:
a) Phần thuyết minh đề án nêu rõ sự cần thiết, căn cứ pháp lý, phạm vi lập báo cáo; khái quát quá trình lịch sử hình thành và phát triển của đô thị; thực trạng đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch đô thị được duyệt; đánh giá hiện trạng phát triển đô thị và chất lượng công trình hạ tầng đô thị, tổng hợp thông tin, số liệu theo các tiêu chí, tiêu chuẩn phân loại đô thị và đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phân loại đô thị; báo cáo tóm tắt chương trình phát triển đô thị và kế hoạch nâng cao chất lượng đô thị các giai đoạn tiếp theo; kết luận và kiến nghị;
[...]

Đối chiếu với quy định trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ chịu trách nhiệm lập đề án phân loại đô thị cho đô thị loại đặc biệt.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa giới hành chính
Nguyễn Thị Kim Linh
1 lượt xem
Địa giới hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa giới hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hà Nội là đô thị loại mấy? Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Lạng Sơn cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Huế có bao nhiêu huyện, thị xã và quận?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảo nào có diện tích lớn nhất trong quần đảo Hoàng Sa?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh nào của nước ta có ba mặt giáp biển?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Sóc Trăng có bao nhiêu thành phố? Có huyện Châu Thành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Thành lập thị xã Chũ, tỉnh Bắc Giang từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Thái Nguyên có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Thái Nguyên giáp tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Ninh Bình có bao nhiêu huyện, thành phố? Tỉnh Ninh Bình giáp tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Cần Thơ cách TP Hồ Chí Minh bao nhiêu km? Mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế xã hội của TP Cần Thơ đến năm 2030 là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Địa giới hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Địa giới hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa giới hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào