Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Căn cứ Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định 58/2020/NĐ-CP, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định tỷ lệ đóng BHXH của người lao động nước ngoài hiện nay như sau:

Mức lương đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2025 vào quỹ hưu trí (HT), quỹ ốm đau, thai sản (ÔĐ-TS), quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) cụ thể như sau:

Mức lương đóng BHXH bắt buộc

Lưu ý:

(1) Người lao động nước ngoài đóng các loại bảo hiểm

- Theo điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2024: đóng BHXH 8%

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 1,5%

Như vậy, tỷ lệ đóng BHXH hiện nay của người lao động nước ngoài đóng các loại bảo hiểm là 9,5%.

(2) Người sử dụng lao động đóng các loại bảo hiểm

- Theo khoản 1 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2024: BHXH 17% tiền lương tháng đóng bảo hiểm.

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 3% tiền lương tháng đóng bảo hiểm

- Theo Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP: mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hiện nay là 0,3% hoặc 0.5% tiền lương tháng đóng bảo hiểm.

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

Như vậy, từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng BHXH của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định cụ thể:

Người lao động nước ngoài đóng các loại bảo hiểm là 9,5%.

Người sử dụng lao động đóng các loại bảo hiểm là 20,5%.

Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Độ tuổi của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đủ 18 tuổi trở lên và đáp ứng các điều kiện dưới đây:

- Là người có quốc tịch nước ngoài.

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.

- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm:

+ Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

+ Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

+ Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

+ Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

+ Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư 2006.

+ Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

+ Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp nào người lao động nước ngoài không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định người lao động nước ngoài là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu thuộc các trường hợp như sau:

- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP.

- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 Bộ luật Lao động 2019.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Lê Nguyễn Minh Thy
40 lượt xem
Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của doanh nghiệp về bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính lương hưu từ ngày 01/7/2025 khi đóng BHXH bắt buộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội của người lao động nước ngoài được pháp luật quy định là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đăng ký tài khoản cho cá nhân trên ứng dụng VssID nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đóng bảo hiểm xã hội được 5 tháng, đến tháng thứ 6 sinh con thì có được hưởng chế độ thai sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, tỷ lệ đóng BHXH được pháp luật quy định là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các văn bản liên quan đến bảo hiểm xã hội cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại tờ rời BHXH do mất? Cấp lại sổ BHXH có cấp lại tờ rời không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Bảo hiểm xã hội có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào