Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào?

Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào? Việc cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác được quy định như thế nào?

Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:

Điều 32. Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
1. Giấy phép điều khiển bay bao gồm các loại sau đây:
a) Giấy phép điều khiển bay quan sát bằng thiết bị;
b) Giấy phép điều khiển bay quan sát bằng trực quan.
2. Trường hợp được miễn cấp phép bay quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 của Luật này thì không cần phải có Giấy phép điều khiển bay.
3. Cá nhân được cấp giấy phép điều khiển bay phải được đào tạo kiến thức về hàng không và kỹ năng thực hành điều khiển tàu bay không người lái, phương tiện bay khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại sau đây:

- Giấy phép điều khiển bay quan sát bằng thiết bị;

- Giấy phép điều khiển bay quan sát bằng trực quan.

Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào?

Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Việc cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:

Điều 30. Cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
1. Việc cấp phép bay phải phù hợp với thông số kỹ thuật, mục đích sử dụng của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, khả năng quản lý, điều hành, giám sát hoạt động bay và bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an toàn hàng không và lợi ích công cộng.
2. Thẩm quyền cấp phép bay được quy định như sau:
a) Bộ Quốc phòng cấp phép bay hoặc phân cấp cho đơn vị thuộc quyền cấp phép bay, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Bộ Công an cấp phép bay hoặc phân cấp cho đơn vị thuộc quyền cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác của Bộ Công an và thông báo đến Bộ Quốc phòng để phối hợp quản lý. Trường hợp cấp phép bay trong khu vực cấm bay, hạn chế bay và các khu vực khác có ảnh hưởng đến hoạt động bay của tàu bay quân sự thì phải được sự đồng ý của Bộ Quốc phòng;
c) Trường hợp Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an cấp phép bay trong khu vực cảng hàng không, sân bay và các khu vực khác có ảnh hưởng đến hoạt động bay của tàu bay dân dụng thì phải được sự đồng ý của Bộ Giao thông vận tải.
[...]

Theo đó, việc cấp phép bay phải phù hợp với thông số kỹ thuật, mục đích sử dụng của tàu bay không người lái, phương tiện bay khác, khả năng quản lý, điều hành, giám sát hoạt động bay và bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an toàn hàng không và lợi ích công cộng.

Tàu bay không người lái, phương tiện bay khác được miễn cấp phép bay trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 30 Luật Phòng không nhân dân 2024 quy định về cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác như sau:

Điều 30. Cấp phép bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác
[...]
3. Tàu bay không người lái, phương tiện bay khác thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp phép bay:
a) Hoạt động ngoài khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, phạm vi hoạt động trong tầm nhìn trực quan bằng mắt thường, có trọng lượng cất cánh tối đa nhỏ hơn 0,25 kg để phục vụ vui chơi giải trí;
b) Hoạt động trong trường hợp khẩn cấp để bảo vệ tính mạng, tài sản của tổ chức, cá nhân theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng phải thông báo đến cơ quan quản lý hoạt động bay trước khi bay.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, tàu bay không người lái, phương tiện bay khác thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn cấp phép bay:

- Hoạt động ngoài khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay, phạm vi hoạt động trong tầm nhìn trực quan bằng mắt thường, có trọng lượng cất cánh tối đa nhỏ hơn 0,25 kg để phục vụ vui chơi giải trí;

- Hoạt động trong trường hợp khẩn cấp để bảo vệ tính mạng, tài sản của tổ chức, cá nhân theo quyết định của cấp có thẩm quyền nhưng phải thông báo đến cơ quan quản lý hoạt động bay trước khi bay.

Lưu ý, Luật Phòng không nhân dân 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.

Tàu bay không người lái
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tàu bay không người lái
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép điều khiển bay đối với tàu bay không người lái, phương tiện bay khác gồm những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu bay không người lái, flycam phải đăng ký mới được đưa vào sử dụng từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép máy bay không người lái năm 2024 như thế nào? Nơi xin cấp giấy phép máy bay không người lái là ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Flycam hay Drone là gì? Sử dụng tàu bay Flycam chưa được đăng ký cấp phép bay bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tàu bay không người lái
Nguyễn Tuấn Kiệt
86 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tàu bay không người lái

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu bay không người lái

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào