Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào?

Xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch bao gồm những xe nào? Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào?

Xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch bao gồm những xe nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 32 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:

Điều 32. Xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam
1. Xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch bao gồm: xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô nhà ở lưu động; xe mô tô hai bánh.
2. Xe ô tô của người nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch là xe ô tô chở người.
[...]

Theo đó, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch bao gồm: xe ô tô chở người có tay lái ở bên phải hoặc có tay lái ở bên trái chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô nhà ở lưu động; xe mô tô hai bánh.

Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào?

Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 32 Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định về xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:

Điều 32. Xe cơ giới nước ngoài và người nước ngoài điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam
[...]
4. Điều kiện đối với xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
a) Có giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
b) Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực đối với xe ô tô.
5. Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
a) Có hộ chiếu, thị thực hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn thị thực và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
b) Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển, có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và còn hiệu lực.
[...]

Theo đó, điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:

- Có hộ chiếu, thị thực hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn thị thực và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển, có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và còn hiệu lực.

Khi điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông người nước ngoài phải mang theo và xuất trình những giấy tờ gì khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 34 Nghị định 151/2024/NĐ-CP, thì khi điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông người nước ngoài phải mang theo và xuất trình những giấy tờ sau đây khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu:

- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam;

- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển, có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và còn hiệu lực;

- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);

- Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;

- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có giá trị tại Việt Nam;

- Tờ khai hải quan phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập, tái xuất.

Lưu ý, Nghị định 151/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Xe cơ giới
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xe cơ giới
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hạng mục kiểm tra về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy nhập khẩu từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 82/2024/TT-BCA quy định về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe thuộc phạm vi quản lý của BCA?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký xe tạm thời đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng gồm những giấy tờ gì từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 52/2024/TT-BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, dấu hiệu nhận biết xe cơ giới sử dụng năng lượng sạch, năng lượng xanh, thân thiện môi trường là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cấp biển số xe và đăng ký tạm thời trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp do BQP quản lý theo Thông tư 67?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bản khai đăng ký xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xe cơ giới
Nguyễn Tuấn Kiệt
54 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xe cơ giới

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe cơ giới

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Đăng kiểm xe ô tô năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào