Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu?

Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu? Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện nào?

Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 11 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 11. Ban vận động thành lập hội
[...]
5. Số thành viên ban vận động thành lập hội được quy định như sau:
a) Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh có ít nhất 10 thành viên đảm bảo tính đại diện cho các vùng, miền;
b) Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh có ít nhất 05 thành viên tại hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
c) Hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã có ít nhất 03 thành viên.
[...]

Theo đó số thành viên ban vận động thành lập hội được quy định như sau:

- Thứ nhất, đối với hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh có ít nhất 10 thành viên đảm bảo tính đại diện cho các vùng, miền.

- Thứ hai, đối với hội hoạt động trong phạm vi tỉnh có ít nhất 05 thành viên tại hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

- Thứ ba, đối với hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã có ít nhất 03 thành viên.

Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu?

Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 11. Ban vận động thành lập hội
[...]
2. Thành viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Đối với tổ chức:
Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;
Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;
b) Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.
[...]

Như vậy, các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Đối với tổ chức:

+ Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;

+ Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;

- Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội.

Hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định quy định hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội như sau:

- Hồ sơ đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội được lập thành 01 bộ, gồm:

+ Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (bản gốc), trong đơn nêu rõ tên hội, sự cần thiết thành lập hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian chuẩn bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;

+ Danh sách trích ngang (bản gốc) của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội, gồm: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn; chức vụ, đơn vị công tác (nếu có); chức danh trong ban vận động thành lập hội; địa chỉ thường trú hoặc tạm trú; số điện thoại liên hệ và tài liệu liên quan (bản chính) theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11 Nghị định 126/2024/NĐ-CP;

+ Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP) và phiếu lý lịch tư pháp số 1 (bản chính) của các thành viên ban vận động thành lập hội không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ; nếu thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức được cơ quan có thẩm quyền đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ thì không phải nộp phiếu lý lịch tư pháp số 1;

+ Ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ đối với cán bộ, công chức, viên chức tham gia ban vận động thành lập hội (bản chính).

- Thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội:

+ Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh;

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi tỉnh;

+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2024/NĐ-CP lấy ý kiến các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hội, xem xét hồ sơ và quyết định công nhận ban vận động thành lập hội, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

- Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản 7 Điều 11 Nghị định 126/2024/NĐ-CP, ban vận động thành lập hội không hoàn thiện hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP thì quyết định công nhận ban vận động thành lập hội đương nhiên hết hiệu lực.

Quản lý hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý hội
Hỏi đáp Pháp luật
Ban vận động thành lập hội có số lượng thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 10 quyết định đình chỉ hoạt động có thời hạn hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách hội do đảng, nhà nước giao nhiệm vụ từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 quyết định phê duyệt điều lệ hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 quyết định cho phép thành lập hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04 quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 09 điều lệ hội dành cho tổ chức, công dân Việt Nam từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục TTHC về tổ chức, hoạt động và quản lý hội từ ngày 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội là tổ chức như thế nào? Cơ sở dữ liệu về hội bao gồm những thông tin gì từ 26/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý hội
86 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quản lý hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào