Việt Nam có mấy cảng biển loại 1, loại 2, loại 3, loại đặc biệt?
Việt Nam có mấy cảng biển loại 1, loại 2, loại 3, loại đặc biệt?
Căn cứ theo Phụ lục Danh mục Cảng biển Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 804/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
STT | Tên cảng biển | Xếp loại |
1 | Cảng biển Quảng Ninh | I |
2 | Cảng biển Hải Phòng | Đặc biệt |
3 | Cảng biển Nam Định | III |
4 | Cảng biển Thái Bình | III |
5 | Cảng biển Thanh Hóa | I |
6 | Cảng biển Nghệ An | I |
7 | Cảng biển Hà Tĩnh | I |
8 | Cảng biển Quảng Bình | II |
9 | Cảng biển Quảng Trị | II |
10 | Cảng biển Thừa Thiên Huế | II |
11 | Cảng biển Đà Nẵng | I |
12 | Cảng biển Quảng Nam | III |
13 | Cảng biển Quảng Ngãi | I |
14 | Cảng biển Bình Định | I |
15 | Cảng biển Phú Yên | III |
16 | Cảng biển Khánh Hòa | I |
17 | Cảng biển Ninh Thuận | III |
18 | Cảng biển Bình Thuận | II |
19 | Cảng biển TP. Hồ Chí Minh | I |
20 | Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu | Đặc biệt |
21 | Cảng biển Đồng Nai | I |
22 | Cảng biển Bình Dương | III |
23 | Cảng biển Long An | III |
24 | Cảng biển Tiền Giang | III |
25 | Cảng biển Bến Tre | III |
26 | Cảng biển Đồng Tháp | II |
27 | Cảng biển Sóc Trăng | III |
28 | Cảng biển Hậu Giang | II |
29 | Cảng biển Cần Thơ | I |
30 | Cảng biển An Giang | III |
31 | Cảng biển Vĩnh Long | III |
32 | Cảng biển Cà Mau | III |
33 | Cảng biển Kiên Giang | III |
34 | Cảng biển Trà Vinh | II |
Như vậy, Việt Nam có 34 cảng biển gồm 11 cảng biển loại 1, 7 cảng biển loại 2, 14 cảng biển loại 3, 2 cảng biển loại đặc biệt, trong đó:
+ 11 cảng biển loại 1: Cảng biển Quảng Ninh, Cảng biển Thanh Hóa, Cảng biển Nghệ An, Cảng biển Hà Tĩnh, Cảng biển Đà Nẵng, Cảng biển Quảng Ngãi, Cảng biển Bình Định, Cảng biển Khánh Hòa, Cảng biển TP. Hồ Chí Minh, Cảng biển Đồng Nai, Cảng biển Cần Thơ.
+ 7 cảng biển loại 2: Cảng biển Quảng Bình, Cảng biển Quảng Trị, Cảng biển Thừa Thiên Huế, Cảng biển Bình Thuận, Cảng biển Đồng Tháp, Cảng biển Hậu Giang, Cảng biển Trà Vinh
+ 14 cảng biển loại 3: Cảng biển Nam Định, Cảng biển Thái Bình, Cảng biển Quảng Nam, Cảng biển Phú Yên, Cảng biển Ninh Thuận, Cảng biển Bình Dương, Cảng biển Long An, Cảng biển Tiền Giang, Cảng biển Bến Tre, Cảng biển Sóc Trăng, Cảng biển An Giang, Cảng biển Vĩnh Long, Cảng biển Cà Mau, Cảng biển Kiên Giang.
+ 2 cảng biển loại đặc biệt: Cảng biển Hải Phòng, Cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu.
Việt Nam có mấy cảng biển loại 1, loại 2, loại 3, loại đặc biệt? (Hình từ Internet)
Hiện nay có bao nhiêu tiêu chí phân loại cảng biển?
Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 76/2021/NĐ-CP, hiện nay có 3 tiêu chí phân loại cảng biển bao gồm:
- Tiêu chí để đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam, gồm:
+ Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển.
+ Tiêu chí về quy mô của cảng biển.
- Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển:
Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:
+ Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cảng cửa ngõ quốc tế.
+ Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.
+ Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
+ Cảng biển phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tiêu chí về quy mô của cảng biển:
Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Sản lượng hàng hóa thông qua cảng biển.
+ Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển.
Cảng biển loại 1 phải đạt bao nhiêu điểm?
Căn cứ theo khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 4. Phương pháp đánh giá, phân loại cảng biển
1. Việc đánh giá, phân loại cảng biển theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100 điểm. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại
a) Cảng biển đặc biệt: có tổng số điểm chấm đạt trên 90 điểm;
b) Cảng biển loại I: có tổng số điểm chấm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm;
c) Cảng biển loại II: có tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến 70 điểm;
d) Cảng biển loại III: có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.
3. Căn cứ để đánh giá, phân loại hiện trạng cảng biển
a) Số liệu về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được căn cứ theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Số liệu về quy mô của cảng biển sử dụng số liệu thống kê hàng hóa thông qua cảng biển trung bình trong 03 năm gần nhất của Cục Hàng hải Việt Nam và sử dụng số liệu về cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển theo các quyết định công bố mở bến cảng, cầu cảng của Cục Hàng hải Việt Nam trong năm gần nhất.
4. Việc phân loại cảng biển khi lập quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch cảng biển phải căn cứ vào số liệu về hàng hóa, cỡ trọng tải tàu dự kiến từng thời kỳ quy hoạch và các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
Như vậy, dựa vào số điểm, cảng biển được đánh giá và phân thành 4 loại gồm cảng biển loại 1, cảng biển loại 2, cảng biển loại 3 và cảng biển loại đặc biệt. Trong đó, cảng biển loại 1 phải có tổng số điểm chấm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm trên thang điểm 100 của các tiêu chí dưới đây:
Xem thêm: Thế nào là cảng biển? Cảng biển có những chức năng cơ bản nào?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Cảng biển có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm bán pháo hoa Bộ Quốc phòng (pháo hoa Z121) tại TP Đà Nẵng?
- Bộ Đề thi GDCD lớp 7 cuối học kì 1 có đáp án năm 2024-2025?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Long An?
- Link Bình chọn WeChoice Awards 2024 https wechoice vn? Hạn WeChoice Awards 2024 Vote đến ngày mấy?
- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?