Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 kèm đáp án?
Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 kèm đáp án?
Dưới đây là Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 kèm đáp án cho giáo viên, học sinh tham khảo:
Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (Đề 1)
Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức (Đề 2)
* Trên đây là Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 kèm đáp án cho giáo viên, học sinh tham khảo.
Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 kèm đáp án? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về đồng phục mùa đông đối với học sinh lớp 6 được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn đồng phục như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn đồng phục
1. Đồng phục mùa hè bao gồm:
a) áo sơ mi và quần âu hoặc bộ áo dài truyền thống.
b) Giày hoặc dép có quai hậu.
c) Phù hiệu của trường được gắn ở ngực áo bên trái hoặc mặt ngoài giữa cánh tay áo bên trái (đối với học sinh các cơ sở giáo dục phổ thông); gắn ở ngực áo bên trái (đối với học sinh trường trung cấp chuyên nghiệp, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học).
Đối với nữ sinh, nếu sử dụng váy thì chiều dài váy phải trùm quá đầu gối.
Nếu chọn bộ áo dài làm đồng phục thì chỉ thực hiện đối với nữ sinh trường trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục đại học.
2. Đồng phục mùa đông bao gồm:
a) áo khoác.
b) Quần âu hoặc váy như đồng phục mùa hè (đối với nữ).
c) Phù hiệu của trường được gắn ở ngực áo bên trái hoặc mặt ngoài giữa cánh tay áo bên trái (đối với học sinh các cơ sở giáo dục phổ thông); gắn ở ngực áo bên trái (đối với học sinh trường trung cấp chuyên nghiệp, sinh viên cơ sở giáo dục đại học)
3. Ngoài những ngày quy định mặc đồng phục, các ngày còn lại khi đến trường học sinh, sinh viên phải mặc gọn gàng, sạch sẽ, đảm bảo tính nghiêm túc.
Như vậy, tiêu chuẩn về đồng phục mùa đông đối với học sinh lớp 6 như sau:
- Áo khoác.
- Quần âu hoặc váy như đồng phục mùa hè (đối với nữ).
- Phù hiệu của trường được gắn ở ngực áo bên trái hoặc mặt ngoài giữa cánh tay áo bên trái (đối với học sinh các cơ sở giáo dục phổ thông).
Trong 01 học kỳ, học sinh lớp 6 phải làm bao nhiêu bài kiểm tra đánh giá thường xuyên cho mỗi môn học?
Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về bài kiểm tra đánh giá thường xuyên như sau:
Điều 6. Đánh giá thường xuyên
1. Đánh giá thường xuyên được thực hiện thông qua: hỏi - đáp, viết, thuyết trình, thực hành, thí nghiệm, sản phẩm học tập.
2. Đối với một môn học, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá nhiều lần, trong đó chọn một số lần kiểm tra, đánh giá phù hợp với tiến trình dạy học theo kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này, như sau:
a) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét (không bao gồm cụm chuyên đề học tập): mỗi học kì chọn 02 (hai) lần.
b) Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số (không bao gồm cụm chuyên đề học tập), chọn số điểm đánh giá thường xuyên (sau đây viết tắt là ĐĐGtx) trong mỗi học kì như sau:
- Môn học có 35 tiết/năm học: 02 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 ĐĐGtx.
- Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 ĐĐGtx.
3. Đối với cụm chuyên đề học tập của môn học ở cấp trung học phổ thông, mỗi học sinh được kiểm tra, đánh giá theo từng chuyên đề học tập, trong đó chọn kết quả của 01 (một) lần kiểm tra, đánh giá làm kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập. Kết quả đánh giá của cụm chuyên đề học tập của môn học được tính là kết quả của 01 (một) lần đánh giá thường xuyên của môn học đó và ghi vào sổ theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học) để sử dụng trong việc đánh giá kết quả học tập môn học theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
Như vậy, trong 01 học kỳ, tùy vào từng môn học, học sinh phải làm số lượng bài kiểm tra đánh giá thường xuyên như sau:
- Môn học đánh giá bằng nhận xét: 02 bài/học kỳ;
- Môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số:
+ Môn học có 35 tiết/năm học: 02 bài/học kỳ;
+ Môn học có trên 35 tiết/năm học đến 70 tiết/năm học: 03 bài/học kỳ;
+ Môn học có trên 70 tiết/năm học: 04 bài/học kỳ.
Lưu ý: Số lượng bài nêu trên chưa bao gồm bài kiểm tra liên quan tới cụm chuyên đề học tập.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?