Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ có mức thu nhập bao nhiêu?

Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ có mức thu nhập bao nhiêu? Có mấy chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trong chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025?

Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ có mức thu nhập bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
[...]
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
[...]

Như vậy, chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/07122024/ho-ngheo-khu-vuc-nong-thon.jpg

Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ có mức thu nhập bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Có mấy chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trong chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
a) Tiêu chí thu nhập
- Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.
- Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
c) Dịch vụ xã hội cơ bản, chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản và ngưỡng thiếu hụt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo đó, có 12 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trong chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 gồm:

- Việc làm;

- Người phụ thuộc trong hộ gia đình;

- Dinh dưỡng;

- Bảo hiểm y tế;

- Trình độ giáo dục của người lớn;

- Tình trạng đi học của trẻ em;

- Chất lượng nhà ở;

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người;

- Nguồn nước sinh hoạt;

- Nhà tiêu hợp vệ sinh;

- Sử dụng dịch vụ viễn thông;

- Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.

Hộ nghèo ở khu vực nông thôn có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Điều 76. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
[...]

Căn cứ theo khoản 1, khoản 5 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Điều 77. Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 của Luật này; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
[...]

Theo đó, hộ nghèo ở khu vực nông thôn và hộ nghèo ở khu vực nông thông thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo các hình thức dưới đây:

- Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội (căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định).

- Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

- Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở cho đối tượng thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

- Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ nghèo
Nguyễn Thị Kim Linh
100 lượt xem
Hộ nghèo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ nghèo
Hỏi đáp Pháp luật
Chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 là hộ có mức thu nhập bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trên địa bàn cấp xã của tổ chức, cá nhân nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chí được hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có sổ hộ nghèo được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ nhà ở không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được xét hộ nghèo nếu hộ gia đình có thu nhập 1.500.000 đồng/tháng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hộ nghèo có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào