Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng?

Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Mật trong bao lâu?

Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng?

Căn cứ theo Điều 1, Điều 2 Quyết định 1494/QĐ-TTg năm 2020, danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng bao gồm:

- Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:

Kế hoạch sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng đặc biệt phục vụ các công trình phòng thủ quốc phòng, công trình quân sự phục vụ trực tiếp chiến đấu, phòng thủ biên giới, vùng trời, vùng biển, hải đảo của Tổ quốc chưa công khai.

- Bí mật nhà nước độ Mật gồm:

+ Kết quả kiểm định, xác minh sự cố đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ chưa công khai.

+ Báo cáo định kỳ, đột xuất gửi Thủ tướng Chính phủ về chất lượng các công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp do Thủ tướng Chính phủ giao Hội đông nghiệm thu nhà nước các công trình xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu.

Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng? (Hình từ Internet)

Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Mật trong bao lâu?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 19 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định như sau:

Điều 19. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước
1. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước là khoảng thời gian được tính từ ngày xác định độ mật của bí mật nhà nước đến hết thời hạn sau đây:
a) 30 năm đối với bí mật nhà nước độ Tuyệt mật;
b) 20 năm đối với bí mật nhà nước độ Tối mật;
c) 10 năm đối với bí mật nhà nước độ Mật.
2. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về hoạt động có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này và phải xác định cụ thể tại tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi xác định độ mật.
3. Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về địa điểm kết thúc khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không sử dụng địa điểm đó để chứa bí mật nhà nước.

Như vậy, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Mật là 10 năm.

Trường hợp nào phải tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định như sau:

Điều 23. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp sau đây:
a) Khi không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
b) Nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.
2. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Không để bị lộ, bị mất bí mật nhà nước;
b) Quá trình tiêu hủy phải tác động vào tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng;
c) Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác dụng, nội dung.
3. Thẩm quyền tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 của Luật này có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;
[...]

Như vậy, có 02 trường hợp phải tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước là:

- Khi không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc.

- Nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.

Có bao nhiêu nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, có 05 nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước gồm:

- Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

- Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

- Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật.

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bí mật nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm lộ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bệnh án của Ủy viên Bộ Chính trị có phải là tài liệu bí mật nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật Nhà nước là gì? Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu không có nội dung bí mật nhà nước được cơ quan, tổ chức xác định đóng dấu mật thì xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bí mật nhà nước
Nguyễn Thị Kim Linh
88 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào