Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?

Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện như sau:

Điều 15. Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện
Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện bao gồm:
1. Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân;
2. Sổ bảo hiểm xã hội;
3. Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các giấy tờ khác liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.

Theo đó, hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện bao gồm:

- Tờ khai điều chỉnh thông tin cá nhân;

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Bản sao giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các giấy tờ khác liên quan đến việc điều chỉnh thông tin cá nhân theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? (Hình từ Internet)

Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, thì giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội như sau:

[1] Người lao động nộp hồ sơ đăng ký tham gia, cấp lại sổ bảo hiểm xã hội, hồ sơ điều chỉnh thông tin theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 Nghị định 143/2024/NĐ-CP cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

[2] Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:

- 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;

- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày.

Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội.

Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều kiện để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Điều 5. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy
ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy

ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP

Lưu ý, Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Lưu ý, Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Hỏi đáp Pháp luật
Có được ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ điều chỉnh thông tin cá nhân của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện lần đầu gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, có các phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo nhanh tai nạn lao động đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện theo Nghị định 143?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp tai nạn lao động một lần khi tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động chết do tai nạn lao động thì thân nhân có được hưởng trợ cấp một lần khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai báo tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thực hiện như thế nào từ 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Nguyễn Tuấn Kiệt
28 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào