Tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu thành phố và huyện? Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào?
Tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu thành phố và huyện?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 1106/NQ-UBTVQH15 năm 2024 quy định như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Tuyên Quang
1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Sơn Dương như sau:
a) Thành lập xã Hồng Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,76 km², quy mô dân số là 6.038 người của xã Hồng Lạc và toàn bộ diện tích tự nhiên là 9,59 km², quy mô dân số là 3.538 người của xã Vân Sơn. Sau khi thành lập, xã Hồng Sơn có diện tích tự nhiên là 19,35 km² và quy mô dân số là 9.576 người.
Xã Hồng Sơn giáp các xã Chi Thiết, Đồng Quý, Hào Phú, Quyết Thắng, Trường Sinh, Văn Phú và tỉnh Phú Thọ;
b) Sau khi sắp xếp, huyện Sơn Dương có 30 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 29 xã và 01 thị trấn.
2. Sau khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Tuyên Quang có 07 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố và 06 huyện; 137 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 121 xã, 10 phường và 06 thị trấn.
Như vậy, hiện nay tỉnh Tuyên Quang có 01 thành phố (thành phố Tuyên Quang) và 6 huyện (gồm các huyện Lâm Bình, huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa, huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương).
Tỉnh Tuyên Quang có bao nhiêu thành phố và huyện? Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào?
Căn cứ theo Mục 1 Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2023 quy định như sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi quy hoạch gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên 5.867,9 km2 trong phạm vi tọa độ địa lý từ 20°29' - 22°42' vĩ độ Bắc và 104°50’ - 105°36' kinh độ Đông, thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Cao Bằng, phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái.
Theo quy định này, tỉnh Tuyên Quang là tỉnh nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang và tỉnh Cao Bằng, phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông giáp tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Yên Bái.
Tỉnh Tuyên Quang xác định mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2030 là gì?
Căn cứ theo Tiểu mục 2 Mục 2 Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2023, tỉnh Tuyên Quang xác định mục tiêu phát triển cụ thể đến năm 2030 đó là:
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân giai đoạn 2021 - 2030 đạt trên 9,5%.
+ Cơ cấu kinh tế: Ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 42,8%; ngành dịch vụ chiếm 40,8%; ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 13,2%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp chiếm 3,2%.
+ GRDP bình quân đầu người đạt trên 130 triệu đồng/người/năm (giá hiện hành).
+ Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt khoảng 361 nghìn tỷ đồng.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 10.000 tỷ đồng.
+ Thu hút khách du lịch đạt 5,5 triệu lượt người.
+ Tăng trưởng kinh tế số đạt khoảng 30% GRDP của tỉnh.
+ Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 7,5%/năm.
- Về xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI) phấn đấu đạt trên 0,7.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học mầm non trên 65%, cấp tiểu học và trung học cơ sở trên 83%, cấp trung học phổ thông trên 60%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi có trình độ giáo dục trung học phổ thông và tương đương đạt 90%.
+ Đạt 40 giường bệnh/10.000 dân và 11 bác sỹ/10.000 dân.
+ Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo quốc gia giảm bình quân 2 - 2,5%/năm; tỷ lệ hộ nghèo người dân tộc thiểu số dưới 10%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%, trong đó tỷ lệ lao động đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 40%. Tỷ lệ người dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động được đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu, điều kiện đạt 50%.
- Về bảo vệ môi trường:
+ Tỷ lệ che phủ rừng trên 65%.
+ Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh đạt 98%.
+ Tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại các đô thị đạt 100%; tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cư nông thôn tập trung đạt 96%. Tỷ lệ hộ gia đình có công trình vệ sinh hợp vệ sinh đạt 96%; tỷ lệ thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường đối với chất thải rắn nguy hại phát sinh từ sinh hoạt, công nghiệp, y tế đạt 100%; phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đã thu gom được xử lý bằng công nghệ tái chế đạt tối thiểu 25%. Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý trước khi thải ra môi trường đạt 75%.
+ 100% nước thải từ các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các bệnh viện được xử lý đạt tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Về kết cấu hạ tầng:
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35%.
+ Hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới (đạt 100% số xã).
+ Hạ tầng giao thông vận tải thông suốt, năng lực vận tải và tốc độ khai thác được nâng cao; hạ tầng thủy lợi, cấp nước đảm bảo mục tiêu cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt; hạ tầng cấp điện đảm bảo cấp điện đầy đủ, ổn định cho sản xuất và sinh hoạt; mạng lưới viễn thông và thiết bị đầu cuối hiện đại; hạ tầng xã hội đáp ứng nhu cầu phát triển.
- Đảm bảo quốc phòng, an ninh:
+ Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh vững chắc; giữ vững và củng cố thế trận lòng dân, giữ vững an ninh chính trị.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang tỉnh vững mạnh toàn diện, có sức mạnh tổng hợp và trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu cao.
+ Xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, đảm bảo cuộc sống bình yên, hạnh phúc cho Nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Mẫu báo cáo định kỳ tình hình cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước từ 25/12/2024?
- 04 quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi từ 01/01/2025?
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản có được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản không?
- Ngân hàng thông báo các trường hợp sẽ bị tạm dừng giao dịch từ ngày 01/01/2025?