Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước?

Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước? Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là gì?

Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước?

Ngày 15/11/2024, Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước

Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 02/2016/QĐ-KTNN.

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN quy định về Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước (CMKTNN) gồm: Danh mục thuật ngữ và 43 chuẩn mực kiểm toán nhà nước có số hiệu và tên gọi cụ thể như sau:

[1] CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước

[2] CMKTNN 130 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp

[3] CMKTNN 140 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán

[4] CMKTNN 150 - Năng lực của kiểm toán viên nhà nước

[5] CMKTNN 200 - Các nguyên tắc của kiểm toán tài chính

[6] CMKTNN 300 - Các nguyên tắc của kiểm toán hoạt động

[7] CMKTNN 400 - Các nguyên tắc của kiểm toán tuân thủ

[8] CMKTNN 2200 - Mục tiêu tổng thể và yêu cầu đối với kiểm toán viên nhà nước thực hiện cuộc kiểm toán tài chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước

[9] CMKTNN 2220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính

[10] CMKTNN 2230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính

[11] CMKTNN 2240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong cuộc kiểm toán tài chính

[12] CMKTNN 2250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài chính

[13] CMKTNN 2260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài chính

[14] CMKTNN 2300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính

[15] CMKTNN 2315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong kiểm toán tài chính

[16] CMKTNN 2320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính

[17] CMKTNN 2330 - Biện pháp xử lý của kiểm toán viên nhà nước đối với rủi ro đã đánh giá trong kiểm toán tài chính

[18] CMKTNN 2402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài trong kiểm toán tài chính

[19] CMKTNN 2450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính

[20] CMKTNN 2500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính

[21] CMKTNN 2505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính

[22] CMKTNN 2510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính

[23] CMKTNN 2520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính

[24] CMKTNN 2530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính

[25] CMKTNN 2540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài chính

[26] CMKTNN 2550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính

[27] CMKTNN 2560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán

[28] CMKTNN 2570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm toán tài chính

[29] CMKTNN 2580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính

[30] CMKTNN 2600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tổng hợp, báo cáo tài chính hợp nhất

[31] CMKTNN 2610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ trong kiểm toán tài chính

[32] CMKTNN 2620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính

[33] CMKTNN 2700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm toán tài chính

[34] CMKTNN 2701 - Trình bày các vấn đề kiểm toán quan trọng của cuộc kiểm toán trong báo cáo kiểm toán

[35] CMKTNN 2705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán tài chính

[36] CMKTNN 2706 - Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán tài chính

[37] CMKTNN 2710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh

[38] CMKTNN 2720 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước đối với thông tin khác trong tài liệu có báo cáo tài chính đã được kiểm toán

[39] CMKTNN 2800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt

[40] CMKTNN 2805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính

[41] CMKTNN 2810 - Đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính tóm tắt

[42] CMKTNN 3000 - Chuẩn mực kiểm toán hoạt động

[43] CMKTNN 4000 - Chuẩn mực kiểm toán tuân thủ

Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước?

Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là gì?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định về chuẩn mực kiểm toán nhà nước như sau:

Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
1. Chuẩn mực kiểm toán nhà nước là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.
2. Tổng Kiểm toán nhà nước xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Theo đó, chuẩn mực kiểm toán nhà nước là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc, thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà Kiểm toán viên nhà nước phải tuân thủ khi tiến hành hoạt động kiểm toán; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá chất lượng kiểm toán và đạo đức nghề nghiệp của Kiểm toán viên nhà nước.

Kiểm toán nhà nước có những quyền hạn gì?

Căn cứ theo Điểu 11 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, b khoản 3 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019, thì Kiểm toán nhà nước có những quyền hạn sau đây:

- Trình dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu phục vụ cho việc kiểm toán; được truy cập vào cơ sở dữ liệu quốc gia và dữ liệu điện tử của đơn vị được kiểm toán, của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán để khai thác, thu thập thông tin, tài liệu liên quan trực tiếp đến nội dung, phạm vi kiểm toán; việc truy cập dữ liệu phải tuân thủ quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm bảo vệ bí mật, bảo mật, an toàn theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các nội dung liên quan trực tiếp đến nội dung, phạm vi kiểm toán của đơn vị được kiểm toán tại các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán.”;

- Yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước đối với sai phạm trong báo cáo tài chính và sai phạm trong việc chấp hành pháp luật; kiến nghị thực hiện biện pháp khắc phục yếu kém trong hoạt động của đơn vị do Kiểm toán nhà nước phát hiện.

- Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền yêu cầu đơn vị được kiểm toán thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết luận, kiến nghị kiểm toán về sai phạm trong báo cáo tài chính và sai phạm trong việc chấp hành pháp luật; đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật những trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.

- Kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý những vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã được làm rõ thông qua hoạt động kiểm toán.

- Đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi cản trở hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước hoặc cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật cho Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước.

- Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán nhà nước theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.

- Trưng cầu giám định chuyên môn khi cần thiết.

- Được ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công; Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu, tài liệu và kết luận, kiến nghị kiểm toán do doanh nghiệp kiểm toán thực hiện.

- Kiến nghị Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cơ quan khác của Nhà nước sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách và pháp luật.

Chuẩn mực kiểm toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuẩn mực kiểm toán
Hỏi đáp Pháp luật
43 Chuẩn mực kiểm toán nhà nước áp dụng từ ngày 30/12/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 08/2024/QĐ-KTNN ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuẩn mực kiểm toán
Nguyễn Tuấn Kiệt
82 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuẩn mực kiểm toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuẩn mực kiểm toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào