Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự?

Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự? Tiêu chuẩn nghĩa vụ quân sự 2025 là gì? Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu năm tù?

Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự?

Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự thuộc các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính được quy định độc lập lại Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015. Dưới đây là các dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự:

Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Căn cứ Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự:

Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.

Theo quy định trên, chủ thể của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự là người từ đủ 17 tuổi trở lên và có đủ năng lực trách nhiệm hình sự. Cụ thể như sau:

- Đối với hành vi không chấp hành quy định của Nhà nước về đăng ký nghĩa vụ quân sự là công dân Việt Nam, nam đủ 17 tuổi

- Đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ là nam đủ 18 tuổi đến đủ 27 tuổi.

[2] Khách thể

Khách thể của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự là xâm phạm đến hoạt động bình thường của cơ quan Nhà nước trong lĩnh vực quản lý hành chính về đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ và gọi tập trung huấn luyện.

[3] Khách quan

Mặt khách quan của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự được xác định dựa trên các hành vi cụ thể mà pháp luật quy định là vi phạm liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân.

Hành vi khách quan của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bao gồm:

- Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ: Công dân đến tuổi gọi nhập ngũ nhưng cố tình không tham gia hoặc không đến địa điểm tập trung đúng thời gian quy định.

- Trốn tránh việc khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự: Có hành vi cố ý không tham gia khám sức khỏe khi có lệnh hoặc sử dụng thủ đoạn gian dối để trốn tránh.

- Không tuân thủ yêu cầu của cơ quan chức năng: Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục nghĩa vụ quân sự.

[4] Chủ quan

Mặt chủ quan của tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự là người phạm tội thực hiện bởi lỗi cố ý. Người phạm tội thực hiện hành vi với mục đích trốn tránh nghĩa vụ quân sự. Nếu không có mục đích này thì không cấu thành tội phạm.

Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự?

Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự? (Hình từ Internet)

Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự:

Điều 332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Theo quy định trên, người phạm tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 05 năm tùy theo mức độ vi phạm.

Tiêu chuẩn nghĩa vụ quân sự 2025 là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 như sau:

[1] Tuổi đời

- Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

- Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

[2] Tiêu chuẩn chính trị

- Thực hiện theo quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với các cơ quan sau:

+ Cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội;

+ Lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ;

+ Lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp;

[3] Tiêu chuẩn sức khỏe

- Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định.

- Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

- Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

[4] Tiêu chuẩn văn hóa

- Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp.

- Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, độ tuổi gọi công dân nhập ngũ trong thời bình là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đã tốt nghiệp đại học đi làm rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
NVQS 2025: Mẫu đơn xin hoãn nghĩa vụ quân sự dành cho người đang đi học? Hướng dẫn cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng Trạm Y tế xã có được làm Thư ký Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dấu hiệu cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự theo pháp luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tiêu chuẩn nữ đi nghĩa vụ quân sự 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận 3 độ có phải đi nghĩa vụ quân sự 2025 hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị sỏi thận có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ quân sự
Phan Vũ Hiền Mai
151 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào