1 ha đất bằng bao nhiêu m2? Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào?

1 ha đất bằng bao nhiêu m2? Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào? Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Đất nông nghiệp không được sử dụng có bị thu hồi đất không?

1 ha đất bằng bao nhiêu m2?

Căn cứ theo Phụ lục 4 Đơn vị đo chuyên ngành đặc biệt, đơn bị đo tập quán trong nước ban hành kèm theo Nghị định 86/2012/NĐ-CP quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27112024/dien-tich.jpg

Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất, người ta sử dụng đơn vị hécta. Hiện nay 1 ha đất bằng 10 000 m2.

Lưu ý: cách quy đổi 1 ha đất bằng 10 000 m2 chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/27112024/1-ha-dat%20(1).jpg

1 ha đất bằng bao nhiêu m2? Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào? (Hình từ Internet)

Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào?

Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung dưới đây:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Đất nông nghiệp không được sử dụng có bị thu hồi đất không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhóm đất nông nghiệp gồm các loại đất dưới đây:

- Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.

- Đất trồng cây lâu năm.

- Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

- Đất nuôi trồng thủy sản.

- Đất chăn nuôi tập trung.

- Đất làm muối.

- Đất nông nghiệp khác.

Căn cứ theo khoản 7 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[...]

Như vậy, đất nông nghiệp không được sử dụng có thể bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai tùy thuộc vào loại đất, thời gian không được sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể như sau:

- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục.

- Đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục.

- Đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục.

*Trên đây là nội dung 1 ha đất bằng bao nhiêu m2.

Đơn vị đo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị đo
Hỏi đáp Pháp luật
1 tấn bằng bao nhiêu kg? 03 yêu cầu cơ bản đối với phương tiện đo?
Hỏi đáp Pháp luật
1 ha đất bằng bao nhiêu m2? Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị đo
Nguyễn Thị Kim Linh
93 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị đo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị đo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào