Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú dài bao nhiêu km? Chạy từ đâu đến đâu?

Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú dài bao nhiêu km? Chạy từ đâu đến đâu?

Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú dài bao nhiêu km? Chạy từ đâu đến đâu?

Căn cứ theo Mục 5 Phụ lục 1 Danh mục các tuyến đường bộ cao tốc ban hành kèm theo Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21112024/dau-giay-tan-phu.png

Theo đó, đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú là đoạn đầu của đường cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) (CT.27) có chiều dài khoảng 60km.

Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú chạy từ đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, Đồng Nai đến huyện Tân Phú, Đồng Nai.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21112024/duong-cao-toc.jpg

Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú dài bao nhiêu km? Chạy từ đâu đến đâu? (Hình từ Internet)

Xe mô tô có được đi vào đường cao tốc không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 26 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Điều 26. Giao thông trên đường cao tốc
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật này còn phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Khi vào đường cao tốc phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường, khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài, nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc;
b) Khi ra khỏi đường cao tốc phải thực hiện chuyển dần sang làn đường phía bên phải, nếu có làn đường giảm tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi rời khỏi đường cao tốc;
c) Không được cho xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp và phần lề đường;
d) Không được cho xe chạy quá tốc độ tối đa và dưới tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu, sơn kẻ trên mặt đường.
2. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải cho xe chạy cách nhau một khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hiệu.
3. Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp buộc phải dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định thì người lái xe phải đưa xe ra khỏi phần đường xe chạy, nếu không thể được thì phải báo hiệu để người lái xe khác biết.
4. Người đi bộ, xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô và máy kéo; xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h không được đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

Theo đó, xe mô tô không được phép đi vào đường cao tốc, ngoại trừ trường hợp phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

Người ngồi trên xe mô tô hai bánh không được thực hiện các hành vi nào khi tham gia giao thông?

Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định như sau:

Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
1. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người:
a) Chở người bệnh đi cấp cứu;
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Trẻ em dưới 14 tuổi.
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
3. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đi xe dàn hàng ngang;
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
c) Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
d) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;
đ) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
e) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.
4. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Mang, vác vật cồng kềnh;
b) Sử dụng ô;
c) Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác;
d) Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái;
đ) Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Như vậy, khi tham gia giao thông người ngồi trên xe mô tô không được thực hiện các hành vi dưới đây:

- Mang, vác vật cồng kềnh.

- Sử dụng ô.

- Bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác.

- Đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái.

- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông.

Đường cao tốc
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đường cao tốc
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc phải có diện tích tối thiểu 500m2?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hạng mục công trình thuộc điểm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 58/2024/TT-BGTVT quy định về đầu tư điểm dừng xe, đỗ xe và vị trí, quy mô trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc từ ngày 01/01/2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tốc độ tối thiểu khi chạy xe trên đường cao tốc là 60 km/h?
Hỏi đáp Pháp luật
Đường cao tốc Dầu Giây - Tân Phú dài bao nhiêu km? Chạy từ đâu đến đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trước khi nhập vào làn đường của đường cao tốc, người lái xe phải lưu ý điều gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đường cao tốc hai làn thì có bắt buộc phải có dải phân cách hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốc độ thiết kế trên đường cao tốc được phân thành mấy cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
04 công việc phải thực hiện khi tạm dừng khai thác đường cao tốc từ 1/1/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đường cao tốc
Nguyễn Thị Kim Linh
106 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào