Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?

Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024? Ai có trách nhiệm lập ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng?

Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?

Căn cứ theo Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2024, thì danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024 bao gồm:

[1] Bí mật nhà nước độ Tuyệt mật gồm:

- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng

- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân

- Thông tin về kinh tế - xã hội

- Thông tin về công tác dân vận

- Thông tin về quốc phòng, an ninh

- Thông tin về khoa học và công nghệ

[2] Bí mật nhà nước độ Tối mật gồm:

- Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung

- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng

- Thông tin về công tác tuyên giáo

- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân

- Thông tin về kinh tế - xã hội

- Thông tin về công tác dân vận

- Thông tin về công tác nội chính

- Thông tin về quốc phòng, an ninh

- Thông tin về khoa học và công nghệ

[3] Bí mật nhà nước độ Mật gồm:

- Thông tin về lãnh đạo, chỉ đạo chung

- Thông tin về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng

- Thông tin về công tác tổ chức xây dựng đảng

- Thông tin về công tác tuyên giáo (trừ quy định tại khoản 4 Điều 2 Quyết định 1385/QĐ-TTg ngày 14/11/2024)

- Thông tin về công tác đối ngoại đảng, đối ngoại nhân dân

- Thông tin về kinh tế - xã hội

- Thông tin về công tác dân vận

- Thông tin về công tác nội chính

- Thông tin về quốc phòng, an ninh

- Thông tin về khoa học và công nghệ

- Thông tin, tài liệu về địa điểm làm việc, lưu giữ bí mật nhà nước của Trung ương Đảng, của các cơ quan đảng ở Trung ương và lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước

- Thông tin, tài liệu về hệ thống mạng máy tính, hệ thống cơ sở dữ liệu bí mật nhà nước của Đảng

Xem chi tiết Danh mục bí mật nhà nước của Đảng tại Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2024

Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?

Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024? (Hình từ Internet)

Ai có trách nhiệm lập ban hành danh mục bí mật nhà nước của Đảng?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 9 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 quy định về ban hành danh mục bí mật nhà nước

Điều 9. Ban hành danh mục bí mật nhà nước
1. Căn cứ vào q uy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục bí mật nhà nước.
2. Người có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước bao gồm:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ lập danh mục bí mật nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý;
b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng lập danh mục bí mật nhà nước của Đảng;
c) Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội lập danh mục bí mật nhà nước của tổ chức chính trị - xã hội;
d) Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội lập danh mục bí mật nhà nước của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội;
đ) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước lập danh mục bí mật nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước;
e) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước lập danh mục bí mật nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý.

Theo quy định nêu trên, thì Chánh Văn phòng Trung ương Đảng có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước của Đảng;

Các hành vi nào bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018, thì các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước gồm:

- Làm lộ, chiếm đoạt, mua, bán bí mật nhà nước; làm sai lệch, hư hỏng, mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước.

- Thu thập, trao đổi, cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước trái pháp luật; sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận, thu hồi, tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trái pháp luật.

- Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ trái pháp luật.

- Lợi dụng, lạm dụng việc bảo vệ bí mật nhà nước, sử dụng bí mật nhà nước để thực hiện, che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp hoặc cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, trừ trường hợp lưu giữ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về cơ yếu.

- Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông trái với quy định của pháp luật về cơ yếu.

- Chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước khi chưa loại bỏ bí mật nhà nước.

- Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước dưới mọi hình thức khi chưa được người có thẩm quyền cho phép.

- Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông.

Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bí mật nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước của Đảng từ ngày 14/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi làm lộ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật nhà nước sẽ không còn là bí mật nếu được giải mật toàn bộ hoặc một phần trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
09 hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ bệnh án của Ủy viên Bộ Chính trị có phải là tài liệu bí mật nhà nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực Nội vụ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật Nhà nước là gì? Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành danh mục bí mật nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài liệu không có nội dung bí mật nhà nước được cơ quan, tổ chức xác định đóng dấu mật thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ để phục vụ công tác ở trong nước phải được ai đồng ý?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bí mật nhà nước
Nguyễn Tuấn Kiệt
25 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào