Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?

Trường hợp nào được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán? Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?

Trường hợp nào được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 214 Nghị định 155/2020/NĐ-CP quy định về cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Điều 214. Cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán
1. Trường hợp được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
a) Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán hoặc bị hỏng, bị mất;
b) Thông tin xác nhận nhân thân của người hành nghề ghi trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán thay đổi (số giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, họ tên, ngày tháng năm sinh).
[...]

Theo đó, chứng chỉ hành nghề chứng khoán được cấp lại trong trường hợp sau:

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019 hoặc bị hỏng, bị mất;

- Thông tin xác nhận nhân thân của người hành nghề ghi trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán thay đổi (số giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu, quốc tịch, họ tên, ngày tháng năm sinh).

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 214 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, thì hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm:

[1] Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã bị thu hồi theo quy định tại điểm a, c khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019,

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

- Bản thông tin cá nhân của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Phiếu lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ, tiến sỹ;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài hoặc tài liệu tương đương chứng minh cá nhân đó đang được phép hành nghề chứng khoán hợp pháp ở nước ngoài; các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán hoặc các chứng chỉ tương đương;

- Hai (02) ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ, hồ sơ kèm theo văn bản xác nhận số năm làm việc, vị trí công tác của người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán do các tổ chức nơi người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã từng làm việc hoặc đang làm việc cung cấp.

[2] Đối với trường hợp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị mất, hỏng hoặc thay đổi thông tin xác nhận nhân thân trong chứng chỉ hành nghề chứng khoán,

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán ;

- Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

- 02 ảnh 4cm x 6cm chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nhận được hồ sơ;

- Chứng chỉ hành nghề chứng khoán đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, trừ trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất chứng chỉ.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019 quy định về chứng chỉ hành nghề chứng khoán như sau:

Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
[...]
3. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Vi phạm quy định tại Điều 12, khoản 2 Điều 98 của Luật này;
c) Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.
4. Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán và việc quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán.

Theo đó, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong các trường hợp sau đây:

[1] Không còn đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Chứng khoán 2019

[2] Vi phạm quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán 2019, khoản 2 Điều 98 Luật Chứng khoán 2019

[3] Không hành nghề chứng khoán trong 03 năm liên tục.

Lưu ý, người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong trường hợp quy định tại [2] không được cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Hỏi đáp Pháp luật
Không hành nghề bao nhiêu lâu liên tục thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Người hành nghề chứng khoán bị thu hồi chứng chỉ hành nghề do làm việc cùng lúc 02 công ty chứng khoán thì có được cấp lại chứng chỉ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chứng khoán gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán có được hoàn lại khi không được cấp chứng chỉ?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bị tịch thu chứng chỉ hành nghề khi tự ý sửa chữa làm thay đổi nội dung chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính có phải là chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
Nguyễn Tuấn Kiệt
132 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề chứng khoán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào