Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B?

Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B? Giấy phép lái xe hạng B lái được xe gì? Bao nhiêu tuổi thì được cấp giấy phép lái xe hạng B?

Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B?

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BYT quy định người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe hạng B:

[1] Tâm thần: Bệnh lý tâm thần đã được điều trị ổn định hoàn toàn nhưng chưa đủ 06 tháng

[2] Thần kinh

- Động kinh còn cơn trong vòng 24 tháng gần nhất (không/có dùng thuốc điều trị)

- Liệt vận động từ hai chi trở lên

- Hội chứng ngoại tháp

- Rối loạn cảm giác sâu

- Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý

[3] Mắt

- Thị lực nhìn xa bằng hai mắt: < 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Nếu còn một mắt, thị lực <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính);

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây;

- Song thị kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính.

[4] Tim mạch

- Block nhĩ thất độ 2 hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định);

- Suy tim độ 3 trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York - NYHA)

[5] Hô hấp: Các bệnh, tật gây khó thở mức độ 3 trở lên (theo phân loại mMRC)

[6] Cơ - xương - khớp: Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

[7] Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần

- Sử dụng các chất ma túy;

- Sử dụng chất có nồng độ cồn (áp dụng khi khám sức khỏe định kỳ).

Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B?

Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe hạng B lái được xe gì?

Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định giấy phép lái xe:

Điều 57. Giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
d) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
đ) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
[...]

Như vậy, ngưởi có giấy phép lái xe hạnh B điều khiển được xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Bao nhiêu tuổi thì được cấp giấy phép lái xe hạng B?

Căn cứ Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ:

Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]

Theo quy định trên, người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng B

Xe ô tô
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xe ô tô
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng B?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, xe ô tô 8 chỗ phải lưu trữ dữ liệu hành trình tối thiểu 1 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ôm trẻ em có thay thế thiết bị an toàn trên xe ô tô từ ngày 01/01/2026 được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, quy định về mở cửa xe ô tô như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt lỗi lùi xe ô tô không đúng quy định hiện nay là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe ô tô bị mất giấy chứng nhận kiểm định phải trình báo công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe công là xe là gì? Quy định tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô công như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục xe ô tô chuyên dùng từ ngày 10/11/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Hệ số phản xạ và bề mặt phản xạ của gương dùng cho xe ô tô được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đóng cọc đặt vật cản để ngăn xe ô tô đỗ trước nhà bị phạt bao nhiêu tiền? 
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xe ô tô
Phan Vũ Hiền Mai
26 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào