Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?

Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay? Có bao nhiêu phương thức kê khai tài sản thu nhập?

Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?

Theo Điều 9 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định về mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Điều 9. Mẫu bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập
1. Việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay bao gồm:

- Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu, kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Xem chi tiết và tải về tại đây Tải về.

- Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập bổ sung quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP.

Xem chi tiết và tải về tại đây Tải về.

Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?

Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu phương thức kê khai tài sản thu nhập?

Căn cứ tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định có 04 phương thức kê khai tài sản thu nhập như sau:

[1] Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

- Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;

- Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

[2] Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

[3] Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

- Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;

- Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

[4] Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

- Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Có các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập nào?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập như sau:

- Thanh tra Chính phủ kiểm soát tài sản, thu nhập của người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên công tác tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, doanh nghiệp nhà nước; người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là người có nghĩa vụ kê khai) thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

- Thanh tra tỉnh kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của chính quyền địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

- Cơ quan giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội về công tác đại biểu kiểm soát tài sản, thu nhập của đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách và người có nghĩa vụ kê khai khác thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

- Văn phòng Quốc hội kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 30 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

- Văn phòng Chủ tịch nước kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại Văn phòng Chủ tịch nước.

- Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác tại Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước.

- Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội kiểm soát tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai công tác trong hệ thống cơ quan, tổ chức đó.

Kê khai tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kê khai tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tài sản theo Nghị định 130 cho công chức chi tiết, đầy đủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kê khai tài sản sử dụng chung áp dụng từ 01/01/2025 theo Thông tư 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Kê khai tài sản, thu nhập là gì? Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì có nghĩa vụ kê khai hằng năm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản kê khai tài sản, thu nhập của người giữ chức vụ Phó Tổng cục trưởng được niêm yết công khai tại đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc lựa chọn người có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập được xác minh theo kế hoạch hằng năm phải căn cứ vào các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu kê khai tài sản thu nhập mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ xây dựng kế hoạch xác minh tài sản, thu nhập hằng năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kê khai tài sản
Dương Thanh Trúc
665 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kê khai tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào