Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

Ủy ban nhân dân có viết hoa không?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Quy định 4148-QĐ/VPTW năm 2019 quy định như sau:

Điều 3. Quy định về viết hoa
[...]
4. Viết hoa tên riêng các cơ quan, tổ chức
[...]
4.2. Tên các cơ quan của Nhà nước
4.2.1. Tên các cơ quan lãnh đạo của Nhà nước: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và âm tiết chỉ tên riêng của các cơ quan đó.
Ví dụ:
Ở Trung ương:
Quốc hội
Chính phủ
Ở địa phương:
Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
Ủy ban nhân dân phường Giảng Võ
Lưu ý: Các cụm từ “Ủy ban nhân dân”, “Hội đồng nhân dân”: Theo Hiến pháp năm 2013, trong trường hợp không đi liền với tên đơn vị hành chính cụ thể thì vẫn viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: “... tổ chức chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân...”.
[...]

Theo đó, tên các cơ quan lãnh đạo của Nhà nước: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và âm tiết chỉ tên riêng của các cơ quan đó.

Như vậy, Ủy ban nhân dân viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất và âm tiết chỉ tên riêng của các cơ quan đó.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Giảng Võ,...

Lưu ý: Các cụm từ “Ủy ban nhân dân”, “Hội đồng nhân dân”: Theo Hiến pháp năm 2013, trong trường hợp không đi liền với tên đơn vị hành chính cụ thể thì vẫn viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: “... tổ chức chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân...”.

Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

Theo Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như sau:

(1) Ủy ban nhân dân huyện gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.

- Ủy ban nhân dân huyện loại 1 có không quá ba Phó Chủ tịch; huyện loại 2 và loại 3 có không quá hai Phó Chủ tịch.

- Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.

(2) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?

Theo Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện như sau:

(1) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện và xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung sau:

- Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện.

- Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

- Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện.

- Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.

- Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

- Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật.

- Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền.

- Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.

- Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

(2) Quy định tổ chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện.

(3) Tổ chức thực hiện ngân sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.

(4) Thực hiện các nhiệm vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

(5) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.

(6) Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Ủy ban nhân dân các quận huyện tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân có viết hoa không? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu dùng cho Ủy ban nhân dân xã mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân là gì? Chức năng của Ủy ban nhân dân gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi không báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh được kiểm tra trong công tác quản lý hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn được hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị tim bẩm sinh theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND
Hỏi đáp pháp luật
Về quyết định 7414/QĐ-UBND
Hỏi đáp pháp luật
Về quyết định 7414/QĐ-UBND về công bố giá nhân công thị trường
Hỏi đáp pháp luật
Về quy định tại điểm d QĐ96/2014 của UBND thành phố Hà Nội
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban nhân dân
Tạ Thị Thanh Thảo
710 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào