Hồ sơ thanh tra sẽ kết thúc vào ngày ban hành văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra có đúng không?
Hồ sơ thanh tra sẽ kết thúc khi nào?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định về trình tự lập hồ sơ thanh tra như sau:
Điều 6. Trình tự lập hồ sơ thanh tra
1. Mở hồ sơ
a) Hồ sơ được mở từ ngày người có thẩm quyền ký ban hành quyết định thanh tra;
b) Căn cứ vào kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt, người được giao lập hồ sơ mở và cập nhật thông tin ban đầu về hồ sơ.
2. Thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu vào hồ sơ
a) Người được giao lập hồ sơ có trách nhiệm thu thập, cập nhật văn bản, tài liệu trong quá trình thanh tra vào hồ sơ đã mở, bảo đảm sự chính xác, toàn vẹn, hệ thống và đầy đủ của hồ sơ;
b) Các văn bản, tài liệu trong hồ sơ phải được sắp xếp theo nhóm quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
3. Kết thúc hồ sơ
a) Hồ sơ được kết thúc vào ngày người có thẩm quyền ban hành văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra;
b) Người được giao lập hồ sơ có trách nhiệm rà soát lại toàn bộ văn bản, tài liệu có trong hồ sơ; loại bản trùng, bản nháp ra khỏi hồ sơ; chỉnh sửa tiêu đề, số và ký hiệu hồ sơ cho phù hợp; hoàn thiện và kết thúc hồ sơ.
Theo đó, hồ sơ thanh tra được kết thúc vào ngày người có thẩm quyền ban hành văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra.
Hồ sơ thanh tra sẽ kết thúc vào ngày ban hành văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra có đúng không? (Hình từ Internet)
Ai sẽ là người có trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thanh tra?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định về trách nhiệm lập hồ sơ thanh tra như sau:
Điều 5. Trách nhiệm lập hồ sơ thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo Trưởng đoàn thanh tra thực hiện việc lập hồ sơ thanh tra; kiểm tra việc lập, bàn giao hồ sơ thanh tra.
2. Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ thanh tra; thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm lập hồ sơ thanh tra khi được Trưởng đoàn thanh tra phân công.
Như vậy, Trưởng đoàn thanh tra có trách nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ thanh tra;
Hồ sơ thanh tra Nhóm 1 về các văn bản chủ yếu nào?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định về hồ sơ thanh tra cụ thể như sau:
Điều 7. Hồ sơ thanh tra
1. Nhóm 1 về các văn bản chủ yếu, bao gồm:
a) Văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền là căn cứ ra quyết định thanh tra (nếu có);
b) Báo cáo kết quả thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra (nếu có);
c) Quyết định thanh tra; văn bản đình chỉ, bổ sung, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
d) Kế hoạch tiến hành thanh tra; kế hoạch sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra (nếu có);
đ) Báo cáo kết quả thanh tra;
e) Các văn bản kết luận, chỉ đạo xử lý, quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền; văn bản thực hiện quyền của người ra quyết định thanh tra;
g) Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra, quyết định đình chỉ cuộc thanh tra (nếu có);
h) Kết luận thanh tra;
i) Văn bản kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra; văn bản thông báo kết quả giải quyết vụ việc của cơ quan điều tra (nếu có);
k) Văn bản công khai kết luận thanh tra;
l) Văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra.
2. Nhóm 2 về các văn bản, tài liệu do Đoàn thanh tra ban hành trong quá trình thực hiện thanh tra, bao gồm:
a) Văn bản, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo về nội dung thanh tra;
b) Biên bản công bố quyết định thanh tra;
c) Biên bản do Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra lập khi làm việc với đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra;
d) Báo cáo tiến độ, tình hình thực hiện nhiệm vụ thanh tra với người ra quyết định thanh tra;
đ) Văn bản, quyết định thực hiện quyền của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
[...]
Theo đó hồ sơ thanh tra nhóm 1 gồm những văn bản chủ yếu như:
- Văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền là căn cứ ra quyết định thanh tra (nếu có);
- Báo cáo kết quả thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra (nếu có);
- Quyết định thanh tra; văn bản đình chỉ, bổ sung, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
- Kế hoạch tiến hành thanh tra; kế hoạch sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra (nếu có);
- Báo cáo kết quả thanh tra;
- Các văn bản kết luận, chỉ đạo xử lý, quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền; văn bản thực hiện quyền của người ra quyết định thanh tra;
- Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra, quyết định đình chỉ cuộc thanh tra (nếu có);
- Kết luận thanh tra;
- Văn bản kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra; văn bản thông báo kết quả giải quyết vụ việc của cơ quan điều tra (nếu có);
- Văn bản công khai kết luận thanh tra;
- Văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- 9 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm lịch? NLĐ được nghỉ làm ngày này không?
- Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?
- Hiệu trưởng công lập có được điều hành dạy thêm ngoài trường học không?
- Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch UBND tỉnh theo Nghị định 168?