Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải? Việc quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như thế nào?

Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Theo đó, Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định đối tượng chịu phí và người nộp phí bao gồm:

(1) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khi thái theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là bụi, khí thái công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trưởng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xã khí thái).

Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:

- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phổi nguyên liệu);

- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);.

- Cơ sở lọc, hoá dầu;

- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất,

- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khi than;

- Nhà máy nhiệt điện;

- Cơ sở sản xuất xi măng,

- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điềm ả, điểm đ, điểm e và điểm g khoản này.

(2) Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này là các cơ sở xã khí thải quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP

* Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 5/1/2024.

Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải? (Hình từ Internet)

Việc quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Theo đó, việc quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định như sau:

- Tổ chức thu phí phải nộp toàn bộ số tiền phí bảo vệ môi trường đối với khí thải thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí theo quy định.

- Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí thì được trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 82/2023/NĐ-CP; nộp 75% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

Mức thu phí đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP mức thu phí đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải như sau:

Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4

Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phi (tháng).

Trong đó, thời gian tính phi là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xã khi thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.

Khí nhà kính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khí nhà kính
Hỏi đáp Pháp luật
Không nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính cho cơ quan quản lý nhà nước bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng theo Quyết định 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp theo Quyết định 19/2024/QĐ-TTg?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá kết quả kiểm kê khí nhà kính theo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của cơ sở thực hiện kiểm kê khí nhà kính
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khí nhà kính
Nguyễn Thị Hiền
146 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Khí nhà kính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khí nhà kính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào