Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113?

Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113? Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu gồm những gì?

Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113?

Căn cứ Điều 25 Nghị định 113/2017/NĐ-CP có quy định về hóa chất phải khai báo như sau:

Điều 25. Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

Như vậy, Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục 5 kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Chi tiết như sau:

Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113

Tại đây

Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113?

Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113? (Hình từ Internet)

Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu gồm những gì?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b khoản 14 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định về khai báo hóa chất nhập khẩu như sau:

Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan làm thủ tục thông quan;
[...]

Như vậy, thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu bao gồm:

- Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

- Hóa đơn mua, bán hóa chất;

- Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;

- Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua, bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.

06 trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất 2024?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 113/2017/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 82/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
6. Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.”.

Như vậy, 06 trường hợp miễn trừ khai báo hóa chất 2024 gồm:

- Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.

- Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.

- Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.

- Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.

- Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.

- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo có hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hóa chất
Nguyễn Thị Hiền
1,879 lượt xem
Hóa chất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hóa chất
Hỏi đáp Pháp luật
Hoá chất độc là gì? Nhà nước có chính sách gì về hoạt động hóa chất?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hóa chất cấm mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được miễn trừ khai báo hóa chất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Danh mục hóa chất phải khai báo cập nhật mới nhất 2024 theo Nghị định 113?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp gồm những loại giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao gói hóa chất lưu thông trên thị trường phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Pha loãng hóa chất thì có cần giấy phép không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Hóa chất có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hóa chất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa chất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Hoạt động hóa chất tại Việt Nam: Những văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào