Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo xảy ra tai nạn lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trên địa bàn bị thương nặng, tai nạn lao động nhẹ được thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Thu thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động.

Yêu cầu cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Điều 14 Nghị định 143/2024/NĐ-CP cung cấp Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

Bước 2: Lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;

Bước 3: Đề nghị giám định kỹ thuật, giám định pháp y (nếu xét thấy cần thiết);

Bước 4: Phân tích kết luận về: diễn biến, nguyên nhân gây ra tai nạn lao động; kết luận về vụ tai nạn lao động; mức độ vi phạm và đề nghị hình thức xử lý đối với người có lỗi trong vụ tai nạn lao động; các biện pháp khắc phục và phòng ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn;

Bước 5: Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động;

Bước 6: Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động;

Bước 7: Thành phần cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động bao gồm:

- Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động;

- Thành viên Đoàn điều tra tai nạn lao động;

- Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị nạn, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn;

Bước 8: Thành viên dự họp có ý kiến không nhất trí với nội dung Biên bản điều tra tai nạn lao động thì được ghi ý kiến và ký tên vào Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động;

Bước 9: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động, Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở gửi Biên bản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người bị nạn;

Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn lao động, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện, cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện theo các bước như thế nào?

Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những giấy tờ như sau:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trưởng hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cần đáp ứng là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định điều kiện để được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

(1) Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP

(2) Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục của Đoàn Điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở khi nhận được thông tin khai báo điều tra vụ tai nạn lao động thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai báo tai nạn lao động xảy ra đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thực hiện như thế nào từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra lại tai nạn lao động khi có khiếu nại, tố cáo đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý hoạt động của Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025 đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tự nguyện nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Lê Nguyễn Minh Thy
25 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào