Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024?

Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024? Quy định về ban vận động thành lập hội như thế nào? Ai có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội?

Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024?

Căn cứ theo Phụ lục 3 Danh mục các mẫu trình bày văn bản áp dụng cho cơ quan quản lý nhà nước về hội ban hành kèm theo Nghị định 126/2024/NĐ-CP

Dưới đây là Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội:

Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội

Tải về Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội: Tải về

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan nhà nước ban hành quyết định.

(2) Tên hội dự kiến thành lập.

(3) Cấp được giao thẩm quyền ban hành.

(4) Căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức).

(5) Căn cứ khác liên quan đến thẩm quyền ban hành quyết định (nếu có).

(6) Thủ trưởng đơn vị đề nghị ban hành quyết định.

Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024?

Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024? (Hình từ Internet)

Quy định về ban vận động thành lập hội như thế nào?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về ban vận động thành lập hội cụ thể như sau:

(1) Tổ chức, công dân Việt Nam có nhu cầu thành lập hội phải thành lập ban vận động thành lập hội (trong đó dự kiến trưởng ban, phó trưởng ban và các ủy viên) theo quy định tại (2), (3), (4), (5) và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2024/NĐ-CP công nhận ban vận động thành lập hội.

(2) Thành viên ban vận động thành lập hội là tổ chức, công dân Việt Nam tâm huyết, trách nhiệm, hoạt động trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động hoặc có liên quan đến lĩnh vực hội dự kiến hoạt động. Các thành viên ban vận động thành lập hội phải đảm bảo các điều kiện sau:

- Đối với tổ chức:

+ Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có đơn tham gia ban vận động thành lập hội;

+ Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia ban vận động thành lập hội và cử người đại diện tham gia thành viên ban vận động thành lập hội. Người được cử làm đại diện là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích;

- Đối với công dân: có đơn tham gia ban vận động thành lập hội, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đảm bảo sức khỏe và không có án tích.

(3) Thành viên ban vận động thành lập hội là cán bộ, công chức, viên chức phải được sự đồng ý cho tham gia ban vận động thành lập hội bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

(4) Trưởng ban vận động thành lập hội là người có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kinh nghiệm, có uy tín, am hiểu trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sống thường trú tại Việt Nam.

(5) Số thành viên ban vận động thành lập hội được quy định như sau:

- Hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh có ít nhất 10 thành viên đảm bảo tính đại diện cho các vùng, miền;

- Hội hoạt động trong phạm vi tỉnh có ít nhất 05 thành viên tại hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;

- Hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã có ít nhất 03 thành viên.

(6) Ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận khi đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định 126/2024/NĐ-CP. Ban vận động thành lập hội, gồm: trưởng ban, phó trưởng ban và các ủy viên.

(7) Ban vận động thành lập hội có trách nhiệm:

- Vận động tổ chức, công dân Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định 126/2024/NĐ-CP;

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có hiệu lực, ban vận động thành lập hội hoàn thiện 01 bộ hồ sơ thành lập hội theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 126/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 15 Nghị định 126/2024/NĐ-CP.

(8) Ban vận động thành lập hội tự giải thể sau khi tổ chức đại hội thành lập bầu ra ban chấp hành hội.

Ai có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội như sau:

- Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi tỉnh;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã.

Quản lý hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý hội
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách hội do đảng, nhà nước giao nhiệm vụ từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 quyết định phê duyệt điều lệ hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 quyết định cho phép thành lập hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04 quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 01 quyết định công nhận ban vận động thành lập hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 09 điều lệ hội dành cho tổ chức, công dân Việt Nam từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục TTHC về tổ chức, hoạt động và quản lý hội từ ngày 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội là tổ chức như thế nào? Cơ sở dữ liệu về hội bao gồm những thông tin gì từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên gọi của hội phải đảm bảo những điều kiện nào để thành lập hội từ 26/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 đơn tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia hội từ ngày 26/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý hội
Lê Nguyễn Minh Thy
68 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quản lý hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào