Nhà chung cư mấy tầng trở lên phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định mới nhất?
Nhà chung cư mấy tầng trở lên phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định mới nhất?
Căn cứ Điều 23 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định đối tượng bảo hiểm:
Điều 23. Đối tượng bảo hiểm
1. Đối tượng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là toàn bộ tài sản của cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, bao gồm:
a) Nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị.
b) Các loại hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm).
2. Đối tượng bảo hiểm và địa điểm của đối tượng bảo hiểm phải được ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Căn cứ Mục 2 Phụ lục II Nghị định 50/2024/NĐ-CP quy định danh mục cơ sở cơ nguy cơ về cháy, nổ:
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
[...]
Căn cứ Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[..]
3. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
[..]
Theo quy định trên, nhà chung cư cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên thuộc cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ.
Tuy nhiên, nhà chung cư và toàn bộ tài sản liên quan đến nhà chung cư đều là đối tượng của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc và hiện hành pháp luật không quy định bao nhiêu tầng mới là phải mua bảo hiểm cháy nổ.
Do đó, nhà chung cư có từ 02 tầng trở lên phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
Xem thêm: Nhà chung cư có thang máy thì Hội nghị nhà chung cư có được tự quản lý vận hành nhà chung cư không?
Nhà chung cư mấy tầng trở lên phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp nào?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm:
Điều 25. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
a) Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
b) Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
c) Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
[...]
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm các tài liệu nào?
Căn cứ Điều 29 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy nổ bắt buộc gồm các tài liệu sau:
[1] Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
[2] Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm:
- Hợp đồng bảo hiểm
- Giấy chứng nhận bảo hiểm
[3] Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
[4] Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
[5] Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
[6] Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Lưu ý:
- Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu [1] [2] [3] [5] [6]
- Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thu thập tài liệu [4]
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phải quyết toán thu nhập toàn cầu nếu người nước ngoài là cá nhân cư trú trong năm?
- Danh sách 17 ngân hàng cho vay hỗ trợ nhà ở từ ngày 1/1/2025?
- Bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng anh 4 Global success có đáp án năm 2024-2025?
- Mẫu lịch để bàn năm 2025? Hướng dẫn việc ghi thông tin trên xuất bản phẩm đối với lịch để bàn hiện nay?
- Người quản lý doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?