26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10?

26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10? Việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dựa trên các biện pháp nào?

26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10?

26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD, cụ thể như sau:


TT

Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

1

Xi măng và Clanhke

2

Gạch ốp, lát

3

Đá ốp, lát

4

Sứ vệ sinh

5

Kính xây dựng

6

Vôi

7

Thạch cao

8

Vật liệu chịu lửa

9

Đá xây dựng

10

Cát, sỏi xây dựng

11

Vật liệu xây

12

Vật liệu lợp

13

Bê tông và cấu kiện bê tông

14

Vữa

15

Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

16

Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

17

Tấm trần, vách ngăn

18

Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

19

Ống cấp, thoát nước

20

Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

21

Vật liệu xây dựng gốc kim loại

22

Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

23

Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

24

Vật liệu xây dựng từ phế thải

25

Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

26

Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

* Trên đây là 26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10

26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10?

26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10? (Hình từ Internet)

Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 cụ thể ra sao?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 10/2024/TT-BXD, yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng như sau:

(1) Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 1 Điều 7 và Điều 10 Chương III Nghị định 09/2021/NĐ-CP năm 2021 về quản lý vật liệu xây dựng; công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN ngày 28 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

(2) Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:

- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

- Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BXD

(3) Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2:

- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

- Bắt buộc công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Việc công bố hợp quy được thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư 02/2017/TT-BKHCN và Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BXD

Việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dựa trên các biện pháp nào?

Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định về công bố hợp quy như sau:

Điều 12. Công bố hợp quy
1. Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 2 được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Xây dựng ban hành và phụ lục II Thông tư này.
2. Việc công bố hợp quy dựa trên một trong các biện pháp sau:
a) Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
b) Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.
3. Trong trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức thử nghiệm nước ngoài, các tổ chức này phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định.
4. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy tại Cơ quan kiểm tra nơi đăng ký kinh doanh dựa trên Kết quả chứng nhận của Tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức được thừa nhận, được chỉ định theo quy định của pháp luật. Hồ sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN và Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.

Như vậy, việc công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dựa trên một trong các biện pháp sau:

- Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.

- Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được Bộ Xây dựng chỉ định.

Vật liệu xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vật liệu xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có khả năng gây mất an toàn từ 16/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng từ 16/12/2024 theo Thông tư 10?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng nhập khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, quản lý chặt chẽ giá vật liệu xây dựng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về xác định hao phí vật liệu theo định mức dự toán mới của công trình
Hỏi đáp pháp luật
Vật liệu thi công công trình giao thông đường bộ là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Cách tính giá vật liệu xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Công trình không che chắn để rơi vãi vật liệu xây dựng xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Giá vật liệu xây dựng
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vật liệu xây dựng
Nguyễn Thị Hiền
173 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vật liệu xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vật liệu xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào