Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố?

Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Nghệ An đặt mục tiêu đến năm 2030 đạt GRDP bình quân đầu người bao nhiêu USD?

Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố?

Căn cứ theo Phụ lục 1 Tên các tỉnh, thành phố trong cả nước ban hành kèm theo tên các thành phố, thị xã, huyện (quận) trực thuộc) (xếp theo thứ tự A, B, C...) ban hành kèm theo Quy định 4148-QĐ/VPTW năm 2019 quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04112024/so-thu-tu.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04112024/so-40.jpg

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 831/NQ-UBTVQH14 năm 2019 quy định như sau:

Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Nghệ An có 21 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 01 thành phố và 03 thị xã; 460 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 411 xã, 32 phường và 17 thị trấn.

Theo đó, tính đến tháng 11/2024, tỉnh Nghệ An có 17 huyện (gồm huyện Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Nghi Lộc, Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn, Thanh Chương, Đô Lương, Tân Kỳ, Hưng Nguyên, Nam Đàn), 03 thị xã (gồm thị xã Cửa Lò, Thái Hòa, Hoàng Mai) và 1 thành phố (thành phố Vinh).

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/04112024/tinh-nghe-an%20(1).jpg

Tỉnh Nghệ An có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? (Hình từ Internet)

Tỉnh Nghệ An đặt mục tiêu đến năm 2030 đạt GRDP bình quân đầu người bao nhiêu USD?

Căn cứ theo tiết b Tiểu mục 2 Mục 2 Quyết định 1059/QĐ-TTg năm 2023 quy định như sau:

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
[...]
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
[...]
b) Mục tiêu cụ thể - Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) bình quân thời kỳ 2021 - 2030 đạt khoảng 10,5- 11,0%/năm. Trong cơ cấu GRDP tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm 42,0 - 42,5%; dịch vụ chiếm 39,0 - 39,5%; nông, lâm, thủy sản chiếm 13,5 - 14,0% và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,5 - 5,0%.
+ GRDP bình quân đầu người năm 2030 khoảng 7.500 - 8.000 USD.
+ Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo đạt trên 24% GRDP.
+ Năng suất lao động tăng bình quân 10-11%/năm.
+ Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng bình quân khoảng 12%/năm.
+ Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thời kỳ 2021 - 2030 khoảng 1.650 nghìn tỷ đồng.
- Về xã hội:
+ Phấn đấu tỷ lệ làng, bản khối phố văn hóa đạt 78%.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trong giai đoạn 2021 - 2030 ở mức 0,98%/năm.
+ Tuổi thọ trung bình của người dân đạt 75 tuổi.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 77%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ là 37,8%; bình quân mỗi năm giải quyết việc làm trên 45 nghìn lao động.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt trên 80%.
+ Số bác sĩ trên 10.000 dân đạt trên 15 bác sĩ; số giường bệnh trên 10.000 dân đạt trên 50 giường.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân 0,5 - 1,5%/năm, vùng miền núi giảm bình quân 1,5 - 2,0%/năm.
+ Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn 12%. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế đạt tối thiểu 95% dân số; tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội đạt khoảng 39%.
+ Phấn đấu có 70% đơn vị hành chính cấp huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng, đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 90%; trong đó, có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 15% số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
[...]

Theo đó, tỉnh Nghệ An đặt mục tiêu đến năm 2030 đạt GRDP bình quân đầu người khoảng 7.500 - 8.000 USD.

Tỉnh Nghệ An phấn đấu phát triển 05 ngành, lĩnh vực trụ cột nào trong kỳ quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050?

Căn cứ theo tiết d Tiểu mục 4 Mục 2 Quyết định 1059/QĐ-TTg năm 2023, Tỉnh Nghệ An phấn đấu phát triển 05 ngành, lĩnh vực trụ cột sau trong kỳ quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050:

- Phát triển công nghiệp, trọng điểm là công nghiệp chế biến, chế tạo; công nghiệp hỗ trợ.

- Phát triển thương mại, dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục và đào tạo, y tế chất lượng cao.

- Phát triển du lịch dựa trên 3 loại hình chính gồm du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch nghỉ dưỡng, giải trí và thể thao biển và du lịch sinh thái, mạo hiểm gắn với cộng đồng.

- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

- Phát triển kinh tế biển gắn với đảm bảo quốc phòng an ninh.

Địa giới hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa giới hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh nào của nước ta có ba mặt giáp biển?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Bình Định có đường bờ biển dài bao nhiêu km? Tỉnh Bình Định mấy sân bay?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hà Nội là đô thị loại mấy? Quy mô dân số bao nhiêu mới được lên đô thị loại đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Lạng Sơn cách thủ đô Hà Nội bao nhiêu km?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Huế có bao nhiêu huyện, thị xã và quận?
Hỏi đáp Pháp luật
Đảo nào có diện tích lớn nhất trong quần đảo Hoàng Sa?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Sóc Trăng có bao nhiêu thành phố? Có huyện Châu Thành không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Thành lập thị xã Chũ, tỉnh Bắc Giang từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Thái Nguyên có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Thái Nguyên giáp tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Ninh Bình có bao nhiêu huyện, thành phố? Tỉnh Ninh Bình giáp tỉnh nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa giới hành chính
Nguyễn Thị Kim Linh
1,031 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Địa giới hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa giới hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào