Tỉnh Bình Phước có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã? Tỉnh Bình Phước giáp với những tỉnh nào?
Tỉnh Bình Phước có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 Tỉnh Bình Phước quy định như sau:
Điều 1. Thông qua Đề án thành lập phường Tiến Thành thuộc thị xã Đồng Xoài và thành lập thành phố Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước, cụ thể như sau:
[...]
2. Thành lập thành phố Đồng Xoài
Thành lập thành phố Đồng Xoài trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên dân số và số xã, phường của thị xã Đồng Xoài hiện nay. Sau khi thành lập, thành phố Đồng Xoài có:
- Diện tích tự nhiên 167,32 km2, dân số 150.052 người;
- Số đơn vị hành chính cấp xã: Thành phố Đồng Xoài có 08 đơn vị hành chính tùy thuộc gồm 06 phường: Tân Phú, Tân Bình, Tân Thiện, Tân Xuân, Tân Đồng, Tiến Thành và 02 xã: Tân Thành, Tiến Hưng;
- Địa giới hành chính thành phố Đồng Xoài: phía Đông giáp huyện Đông Phú; phía Tây giáp huyện Chơn Thành; phía Nam giáp huyện Đồng Phú và huyện Phú Giáo (Bình Dương); phía Bắc giáp huyện Đồng Phú;
- Về trụ sở làm việc: giữ nguyên trụ sở làm việc của Thị ủy - Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể thị xã và các xã, phường hiện có.
Sau khi thành lập thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: thành phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long và các huyện: Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng, Bù Đăng (không tăng đơn vị hành chính cấp huyện, tăng 01 thành phố, giảm 01 thị xã).
Theo đó, tính đến tháng 10/2024, tỉnh Bình Phước có 01 thành phố (thành phố Đồng Xoài), 02 thị xã (thị xã Bình Long, thị xã Phước Long) và 08 huyện (gồm các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng, Bù Đăng).
Tỉnh Bình Phước có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã? Tỉnh Bình Phước giáp với những tỉnh nào? (Hình từ Internet)
Tỉnh Bình Phước giáp với những tỉnh nào?
Căn cứ theo Mục 1 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2023 quy định như sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên tỉnh Bình Phước là 6.873,56 km2, gồm 11 huyện, thị xã, thành phố:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương;
- Phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai;
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, phía Tây Bắc tiếp giáp với Campuchia. Tỉnh Bình Phước có tọa độ địa lý từ 11°22’ đến 12°16’ độ vĩ Bắc, 102°8’ đến 107°8’ độ kinh Đông.
Hiện nay, tỉnh Bình Phước giáp với những tỉnh dưới đây:
- Phía Bắc giáp tỉnh Đắk Nông.
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Đông giáp tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Đồng Nai.
- Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh, phía Tây Bắc tiếp giáp với Campuchia.
Mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2030 là gì?
Căn cứ theo tiết b Tiểu mục 2 Mục 2 Quyết định 1489/QĐ-TTg năm 2023, mục tiêu cụ thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Phước đến năm 2030 đó là:
- Về kinh tế:
+ Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân đạt 9%.
+ Cơ cấu kinh tế: công nghiệp - xây dựng chiếm khoảng 54%; thương mại - dịch vụ chiếm khoảng 35%; nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 11%. Kinh tế số chiếm tỷ trọng 30%.
+ GRDP bình quân/người đạt 180 triệu đồng (tương đương 7.500 USD).
+ Tốc độ tăng năng suất lao động bình quân đạt khoảng 7%/năm.
+ Thu ngân sách nhà nước đạt 30.000 tỷ đồng.
+ Huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 600 nghìn tỷ đồng.
+ Kim ngạch xuất khẩu đạt 8-9 tỷ USD.
+ Tỷ lệ đô thị hóa đạt 50%.
+ Số doanh nghiệp thành lập mới giai đoạn 2021-2030 là 15.000 doanh nghiệp.
+ Khách du lịch đạt 3,5 triệu lượt khách.
+ Phấn đấu xếp hạng PCI, PAPI, PAR Index, ICT Index thuộc nhóm khá của cả nước.
- Về xã hội:
+ Có 100% xã đạt chuẩn nông thôn mới, 100% huyện, thị xã đạt chuẩn nông thôn mới, 60% số xã đạt nông thôn mới nâng cao, 30% số xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu.
+ Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 90%, trong đó bậc mầm non đạt 80%, bậc tiểu học đạt 90%, bậc trung học cơ sở đạt 90%, bậc trung học phổ thông đạt 100%.
+ Phấn đấu đạt 11 bác sĩ và 35 giường bệnh/vạn dân.
+ Mức tăng dân số bình quân đạt 1,6%.
+ Tạo việc làm mới cho 200 nghìn lao động, tỷ lệ thất nghiệp thành thị dưới 3%.
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 80%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng chứng chỉ đạt 40%.
+ Tỷ lệ hộ nghèo đạt < 0,5%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Địa giới hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.