Tiếng ồn cơ khí là gì? Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh theo TCVN4923:1989?

Tiếng ồn cơ khí là gì? Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh theo TCVN4923:1989?

Tiếng ồn cơ khí là gì? Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh theo TCVN4923:1989?

Căn cứ theo TCVN4923:1989 có quy định một số thuật ngữ về khái niệm sử dụng trong tiêu chuẩn như sau:

Thuật ngữ

Định nghĩa

1. Tiếng ồn cơ khí

Tiếng ồn phát sinh do rung ở máy, thiết bị hoặc do va đập của các chi tiết của chúng.

2. Tiếng ồn khí động

Tiếng ồn phát sinh trong các quá trình chuyển động của các chất khí hoặc vật chuyển động trong khí với vận tốc lớn hoặc sinh ra do sự cháy của chất lỏng hay sự phun chất cháy ở vòi phun

3. Tiến ồn điện tử

Tiếng ồn phát sinh do dao động của các chi tiết trong thiết bị cơ điện chịu ảnh hưởng của lực từ biến đổi.

4. Tiếng ồn thủy động

Tiếng ồn phát sinh trong các quá trình chuyển động của chất lỏng.

5. Tiếng ồn không khí

Tiếng ồn lan truyền trong không khí.

6. Tiếng ồn kết cấu

Tiếng ồn phát sinh ra do bề mặt của các vật liệu và kết cấu rung động.

Như vậy, tiếng ồn cơ khí được hiểu là tiếng ồn phát sinh do rung ở máy, thiết bị hoặc do va đập của các chi tiết của chúng.

Ngoài ra, căn cứ theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 TCVN4923:1989, phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh bao gồm:

- Phương tiện giảm tiếng ồn cơ khí.

- Phương tiện giảm tiếng ồn khí động.

- Phương tiện giảm tiếng ồn điện từ.

- Phương tiện giảm tiếng ồn thủy động.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02112024/tieng-on-co-khi%20(1).jpg

Tiếng ồn cơ khí là gì? Phân loại các phương tiện giảm tiếng ồn tại nguồn theo tính chất của nguồn phát sinh theo TCVN4923:1989? (Hình từ Internet)

Tiếng ồn cho phép trong hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt là bao nhiêu dBA?

Căn cứ theo Mục 2.1 Mục 2 QCVN 26:2010/BTNMT, tiếng ồn cho phép trong hoạt động sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ và sinh hoạt được xác định theo khu vực đặc biệt và khu vực thông thường như sau:

- Tiếng ồn cho phép trong khu vực đặc biệt: Là những khu vực trong hàng rào của các cơ sở y tế, thư viện, nhà trẻ, trường học, nhà thờ, đình, chùa và các khu vực có quy định đặc biệt khác.

+ Từ 6 giờ đến 21 giờ: 55 dBA.

+ Từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau: 45 dBA.

- Tiếng ồn cho phép trong khu vực thông thường: Gồm: khu chung cư, các nhà ở riêng lẻ nằm cách biệt hoặc liền kề, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính.

+ Từ 6 giờ đến 21 giờ: 70 dBA.

+ Từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau: 55 dBA.

Hành vi làm ồn ào tại nơi công cộng bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 144/20221/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Gây tiếng động lớn, làm ồn ào, huyên náo tại khu dân cư, nơi công cộng trong khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau;
b) Không thực hiện các quy định về giữ yên tĩnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhà điều dưỡng, trường học hoặc ở những nơi khác có quy định phải giữ yên tĩnh chung;
c) Bán hàng ăn uống, giải khát quá giờ quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi dùng loa phóng thanh, chiêng, trống, còi, kèn hoặc các phương tiện khác để cổ động ở nơi công cộng mà không được phép của các cơ quan có thẩm quyền.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

Bên cạnh đó, căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/20221/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]

Theo đó, hành vi làm ồn ào tại nơi công cộng vào khoảng thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau có thể bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Lưu ý: Đây là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì phạt gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
07 yếu tố chọn bình chứa mẫu nước thải sinh hoạt theo TCVN 5999:1995?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị giới hạn các thông số và hàm lượng các chất có trong nước thải đô thị theo TCXD 188:1996?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp xác định hàm lượng thuốc trừ sâu trong nước thải theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4583:1988?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu đối với việc sử dụng nước thải và cồn lắng như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5298:1995?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục loài thương phẩm của nghề khai thác thủy sản theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử các chỉ tiêu và yêu cầu của xe đạp hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3831:1991?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp những dịch vụ gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10429:2014?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với chức năng an toàn của xe có chế độ chủ động lái xe theo TCVN13060:2020?
Hỏi đáp Pháp luật
Sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10584 : 2014 về Tã (bỉm) trẻ em?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích và nguyên tắc về triệu hồi sản phẩm tiêu dùng - hướng dẫn người cung ứng là gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10579:2014?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Linh
180 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào