Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?

Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào? Hạch toán không đúng nội dung của tài khoản kế toán thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?

Hiện nay Bảng hệ thống tài khoản kế toán đang được áp dụng theo các thông tư sau:

- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC: Áp dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 132/2018/TT-BTC: Áp dụng với doanh nghiệp siêu nhỏ.

- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 107/2017/TT-BTC: Áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.

- Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 232/2012/TT-BTC: Áp dụng cho các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, sức khỏe, tái bảo hiểm và chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập và hoạt động theo pháp luật tại Việt Nam.

Như vậy, để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào thì cần phải xem doanh nghiệp đó thuộc đối tượng áp dụng nào của các thông tư trên.

Trên đây là câu trả lời cho câu hỏi "Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?".

Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?

Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200 để làm gì?

Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán
1. Đối với hệ thống tài khoản kế toán
a) Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư này để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.
b) Trường hợp doanh nghiệp cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
[...]

Theo đó, doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 200 để vận dụng và chi tiết hoá hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành và từng đơn vị, nhưng phải phù hợp với nội dung, kết cấu và phương pháp hạch toán của các tài khoản tổng hợp tương ứng.

Hạch toán không đúng nội dung của tài khoản kế toán thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Điều 10 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính với hành vi hạch toán không đúng nội dung của tài khoản kế toán như sau:

Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về tài khoản kế toán
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán;
b) Thực hiện sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán thuộc nội dung phải được Bộ Tài chính chấp thuận mà chưa được chấp thuận.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng hệ thống tài khoản kế toán đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.

Ngoài ra, căn cứ Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Điều 6. Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
[...]
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, hành vi hạch toán không đúng nội dung của tài khoản kế toán sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân vi phạm, đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Chế độ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với hợp tác xã theo Thông tư 71 2024 TT BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách lập Sổ chi tiết vật liệu dụng cụ sản phẩm hàng hóa Mẫu S06 HTX theo Thông tư 71 2024 TT BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sao để biết doanh nghiệp hạch toán theo thông tư nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán tiêu dùng nội bộ theo Thông tư 200 và Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu sổ nhật ký chung theo Thông tư 200 Excel?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng kê các khoản đóng góp bằng hiện vật dùng cho UBND xã 2024 và cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Giấy báo ngày công lao động đóng góp dùng cho Ủy ban nhân dân xã 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 711 theo Thông tư 200 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ kế toán
Tạ Thị Thanh Thảo
471 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào