02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024? Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì?

02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024? Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì? Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư gồm những giấy tờ gì?

02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định về các trường hợp rừng trồng được thanh lý như sau:

Điều 7. Các trường hợp rừng trồng được thanh lý
1. Rừng trồng đang trong giai đoạn đầu tư bị thiệt hại do một trong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị định này và không đáp ứng các chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng theo quy định của pháp luật về đầu tư công trình lâm sinh.
2. Rừng trồng sau giai đoạn đầu tư bị thiệt hại do một trong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị định này và không đạt tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng. Chỉ khai thác tận dụng hoặc chặt bỏ đối với những cây không còn khả năng phục hồi; những cây còn khả năng phục hồi được thống kê, kiểm đếm và đề xuất giải pháp phục hồi tại Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

Như vậy, 02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024 gồm:

(1) Rừng trồng đang trong giai đoạn đầu tư bị thiệt hại do một trong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị định 140/2024/NĐ-CP và không đáp ứng các chỉ tiêu nghiệm thu sau khi trồng rừng theo quy định của pháp luật về đầu tư công trình lâm sinh.

(2) Rừng trồng sau giai đoạn đầu tư bị thiệt hại do một trong các nguyên nhân quy định tại Điều 4 Nghị định 140/2024/NĐ-CP và không đạt tiêu chuẩn quốc gia về rừng trồng. Chỉ khai thác tận dụng hoặc chặt bỏ đối với những cây không còn khả năng phục hồi; những cây còn khả năng phục hồi được thống kê, kiểm đếm và đề xuất giải pháp phục hồi tại Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 140/2024/NĐ-CP.

02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024? Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì?

02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024? Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì? (Hình từ Internet)

Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì?

Tại Điều 4 Nghị định 140/2024/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:

Điều 4. Nguyên nhân thanh lý rừng trồng
1. Do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai, gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai, sự cố, thảm họa khác.
2. Do dịch sâu, bệnh và sinh vật khác gây hại rừng.

Theo đó, nguyên nhân thanh lý rừng trồng là:

- Do thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng chống thiên tai, gồm: bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai, sự cố, thảm họa khác.

- Do dịch sâu, bệnh và sinh vật khác gây hại rừng.

Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư gồm những giấy tờ gì?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 140/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ thanh lý rừng trồng như sau:

Điều 9. Hồ sơ thanh lý rừng trồng
1. Hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư, gồm:
a) Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án thanh lý rừng trồng theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;
d) Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;
đ) Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;
g) Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;
h) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Hồ sơ đối với rừng trồng sau giai đoạn đầu tư, gồm:
a) Các văn bản quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Bản sao báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ;
b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc các bộ, cơ quan trung ương do Bộ trưởng các bộ, Thủ trưởng các cơ quan trung ương giao nhiệm vụ;
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp tại địa phương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ.

Như vậy, hồ sơ đối với rừng trồng trong giai đoạn đầu tư, gồm:

- Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng;

- Phương án thanh lý rừng trồng;

- Biên bản kiểm tra hiện trường, xác định nguyên nhân, thiệt hại rừng trồng. Trường hợp biên bản kiểm tra hiện trường được lập theo quy định của pháp luật trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tổ chức có rừng trồng đề nghị thanh lý được sử dụng biên bản đó để thực hiện thủ tục thanh lý rừng trồng;

- Bản sao hồ sơ thiết kế, dự toán trồng rừng;

- Bản sao quyết định phê duyệt (dự án, đề tài…) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bản sao biên bản nghiệm thu khối lượng hàng năm;

- Bản sao báo cáo tài chính hàng năm;

- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

Thanh lý rừng trồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thanh lý rừng trồng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phương án thanh lý rừng trồng theo Nghị định 140 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý rừng trồng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ thể nào thực hiện thanh lý rừng trồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chủ yếu của Báo cáo kết quả thẩm định thanh lý rừng trồng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh lý rừng trồng xảy ra trước ngày 25/10/2024 thì trình tự, thủ tục được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thanh lý rừng trồng là gì? Thanh lý rừng trồng có những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc thanh lý rừng trồng (Mẫu số 08) áp dụng từ 25/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản đề nghị thanh lý rừng trồng theo Nghị định 140 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh lý rừng trồng gồm những giấy tờ gì? Ai có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng?
Hỏi đáp Pháp luật
02 trường hợp rừng trồng được thanh lý từ 25/10/2024? Nguyên nhân thanh lý rừng trồng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thanh lý rừng trồng
Nguyễn Thị Hiền
100 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thanh lý rừng trồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh lý rừng trồng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào