Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ gì?

Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ gì? Bao nhiêu tuổi được thi cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng B1?

Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 10 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định như sau:

Điều 10. Hồ sơ đào tạo lái xe
[...]
2. Hạng B1, B, C1, C, gồm:
a) Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng B1, B, C1, C (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo;
b) Bản sao quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo;
c) Hồ sơ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này;
[...]

Theo đó, từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ dưới đây:

- Kế hoạch đào tạo lái xe quân sự hạng B1 (kèm theo danh sách học viên) của cơ sở đào tạo.

- Bản sao quyết định giao chỉ tiêu đào tạo nhân viên kỹ thuật sơ cấp của Tổng Tham mưu trưởng đối với trường hợp đào tạo theo chỉ tiêu nhiệm vụ; văn bản đề nghị đào tạo lái xe của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với trường hợp gửi đào tạo.

- Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự của cá nhân có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên, theo Mẫu số 01 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 68/2024/TT-BQP.

- Bản sao Căn cước công dân (căn cước) và bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, quyết định nhập ngũ, tuyển dụng, phiếu quân nhân, thẻ học viên, quyết định thăng, phong quân hàm, nâng lương gần nhất còn hiệu lực.

- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định do quân y cấp trung đoàn và tương đương trở lên xác nhận theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 68/2024/TT-BQP.

- Hai ảnh màu cỡ 2 x 3 cm (ảnh chụp trên nền màu xanh; quân nhân mặc quân phục thường dùng; công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng mặc đồng phục; đeo biển tên theo quy định, không đội mũ).

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/25102024/xe-quan-su%20(1).jpg

Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe quân sự hạng B1 lái được xe gì?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định như sau:

Điều 5. Giấy phép lái xe quân sự
1. Giấy phép lái xe quân sự, được phân hạng theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đồng thời phù hợp với đặc thù quân sự của phương tiện cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng. Giấy phép lái xe quân sự, gồm:
a) Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
b) Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
c) Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1;
[...]

Như vậy, người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng B1 sẽ lái được xe mô tô ba bánh và xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

Bao nhiêu tuổi được thi cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng B1?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định như sau:

Điều 8. Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
2. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, C1E, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
3. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.

Theo quy định này, quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên mới được thi cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng B1.

Lưu ý: Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, thay thế Thông tư 170/2021/TT-BQP, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 86/2023/TT-BQP.

Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đào tạo lái xe quân sự hạng B1 gồm những giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự
Nguyễn Thị Kim Linh
60 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đào tạo lái xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào