09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025?

09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025? Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong trường hợp nào?

09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025?

Ngày 14/10/2024, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự; bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.

Theo đó, căn cứ điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về Mẫu và thời hạn giấy phép lái xe quân sự như sau:

Điều 6. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
[...]
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
[...]

Như vậy, 09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025 gồm: B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX

Trong đó:

- Hạng B cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.

- Hạng C1 cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B.

- Hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1.

- Hạng D1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C.

- Hạng D2 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1.

- Hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1, D2.

- Hạng C1E cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.

- Hạng CE cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.

- Hạng CX cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.

09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025?

09 loại giấy phép lái xe quân sự có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp từ 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Từ 1/1/2025, giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong trường hợp nào?

Tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp sau:

- Giấy phép lái xe quân sự hết thời hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;

- Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm theo quy định tại Điều 7 Thông tư 68/2024/TT-BQP

- Giấy phép lái xe quân sự có Quyết định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư 68/2024/TT-BQP.

Người từ đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự như sau:

Điều 8. Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
[....]
2. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, CIE, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
[...]

Như vậy, theo quy định, quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, CIE, CE, CX.

Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng C cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D1 lên hạng D2 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D1 lên hạng D cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng C1E cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng D2 lên hạng D cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C1 lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng C lên hạng D2 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để nâng hạng giấy phép lái xe quân sự từ hạng B lên hạng D1 cần thời gian lái xe bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị sát hạch cấp lại Giấy phép lái xe quân sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe quân sự
Nguyễn Thị Hiền
83 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào