Thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe quân sự là bao lâu từ ngày 01/01/2025?
Thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe quân sự là bao lâu từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP Tải về quy định về mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Điều 6. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này;
b) Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
c) Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
[...]
Theo đó, thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 01/01/2025 như sau:
- Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn;
- Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
- Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
Thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe quân sự là bao lâu từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP Tải về quy định về mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Điều 6. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
[...]
3. Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe quân sự hết thời hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Giấy phép lái xe quân sự có Quyết định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư này.
Theo đó, Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Giấy phép lái xe quân sự hết thời hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm theo quy định tại Điều 7 Thông tư 68/2024/TT-BQP
- Giấy phép lái xe quân sự có Quyết định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư 68/2024/TT-BQP
Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP Tải về quy định về độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Điều 8. Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
2. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, C1E, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
3. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
Theo đó, độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự được quy định như sau:
- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, C1E, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
- Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D.
Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
Lưu ý: Thông tư 68/2024/TT-BQP Tải về có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, thay thế Thông tư 170/2021/TT-BQP, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 86/2023/TT-BQP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?
- Nhà đầu tư nước ngoài được mở bao nhiêu tài khoản vốn đầu tư trực tiếp?
- PCI là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào? Chỉ số PCI phản ánh về nội dung gì?
- 'Người tham gia giao thông phải có ý thức .., nghiêm chỉnh chấp hành ... giao thông,...' nội dung đầy đủ là gì?