Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là bao nhiêu? Trường hợp nào phải cấp đổi thẻ căn cước?

Trường hợp nào phải cấp đổi thẻ căn cước?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;
d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
e) Xác lập lại số định danh cá nhân;
g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
[...]

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
[...]

Theo quy định này, các trường hợp phải cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:

- Khi công dân Việt Nam đạt các mốc tuổi: đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh.

- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật.

- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước.

- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.

- Xác lập lại số định danh cá nhân.

- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/23102024/cap-doi-the-can-cuoc.jpg

Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm b khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định như sau:

Điều 4. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2024, mức lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này. Kế từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, từ ngày 21/10/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là 25.000 đồng/thẻ căn cước. Kể từ ngày 01/01/2025 trở đi, áp dụng mức lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là 50.000 đồng/thẻ căn cước.

Trường hợp công dân nộp hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến thì kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, áp dụng mức lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là 25.000 đồng/thẻ căn cước. Kể từ ngày 01/01/2026 trở đi, áp dụng mức lệ phí cấp đổi thẻ căn cước là 50.000 đồng/thẻ căn cước.

Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, thẻ căn cước được phép sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 14 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước đối với công dân bị tước quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi Thẻ Căn cước online giảm 50% lệ phí đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước trực tuyến là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
24 tuổi làm thẻ căn cước thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước là bao nhiêu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Kim Linh
124 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào