Đã có Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?

Đã có Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?

Đã có Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?

Ngày 21/10/2024, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

Thông tư 73/2024/TT-BTC áp dụng đối với người nộp lệ phí; tổ chức thu lệ phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.

Thông tư 73/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/10/2024 và thay thế Thông tư 59/2019/TT-BTC.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/23102024/the-can-cuoc.jpg

Đã có Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước? (Hình từ Internet)

Ai phải nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định như sau:

Điều 2. Người nộp lệ phí
Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này là công dân Việt Nam khi làm thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước, trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 38 Luật Căn cước.

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 38 Luật Căn cước 2023 uy định như sau:

Điều 38. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước
1. Tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 8 Điều 10 của Luật này khi khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Công dân không phải nộp lệ phí khi được cấp thẻ căn cước lần đầu.
3. Công dân phải nộp lệ phí khi cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, trừ những trường hợp sau đây:
a) Cấp đổi thẻ căn cước theo quy định tại điểm a và điểm đ khoản 1 Điều 24 của Luật này;
b) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước do lỗi của cơ quan quản lý căn cước.
4. Không thu lệ phí đối với trường hợp cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch.

Căn cứ theo điểm a, điểm đ khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước 2023 uy định như sau:

Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
[...]
đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
[...]

Căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định như sau:

Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
[...]

Như vậy, người nộp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là công dân Việt Nam khi làm thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo quy định của pháp luật về căn cước, trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí dưới đây:

- Khi được cấp thẻ căn cước lần đầu.

- Khi cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

+ Cấp đổi thẻ căn cước trong các trường hợp sau:

++ Khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

++ Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.

+ Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước do lỗi của cơ quan quản lý căn cước.

Trường hợp nào được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 73/2024/TT-BTC, các trường hợp được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em 2016; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi 2009; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật 2010.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách địa điểm làm thẻ căn cước tại Hà Nội cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người dưới 14 tuổi có bắt buộc làm thẻ căn cước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi thẻ căn cước đối với công dân bị tước quốc tịch Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí cấp đổi Thẻ Căn cước online giảm 50% lệ phí đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ Căn cước trực tuyến là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
24 tuổi làm thẻ căn cước thì 25 tuổi có phải làm lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm 50% lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp được miễn lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước là bao nhiêu mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp lại thẻ căn cước là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Nguyễn Thị Kim Linh
210 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào