Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép như sau:

Điều 9. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
1. Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì hình thức và mức xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;
b) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;
d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.
[....]
4. Hành vi chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Như vậy, người có hành vi chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 02 héc ta trở lên.

Ngoài việc bị phạt tiền, cá nhân, tổ chức buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 139 Luật Đất đai 2024, đồng thời nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Lưu ý: Mức xử phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 02 lần cá nhân. (Quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP)

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?

Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp có phải xin phép không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Điều 121. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
[...]

Như vậy, theo quy định nêu trên, thì việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì bắt buộc phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Ai được quản lý, sử dụng đất rừng đặc dụng?

Căn cứ Điều 186 Luật Đất đai 2024 quy định đất rừng đặc dụng:

Điều 186. Đất rừng đặc dụng
1. Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Ban quản lý rừng đặc dụng;
b) Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp;
c) Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân;
d) Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng đặc dụng.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể, ban quản lý rừng đặc dụng phối hợp với chính quyền địa phương lập dự án di dân, tái định cư trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để di dân ra khỏi phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.
[....]

Như vậy, những đối tượng sau được nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng:

- Ban quản lý rừng đặc dụng

- Tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp về lâm nghiệp

- Ban quản lý rừng phòng hộ, tổ chức kinh tế, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân

- Cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã nơi có rừng đặc dụng

Đất rừng đặc dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất rừng đặc dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất rừng đặc dụng sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không được cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước giao đất rừng đặc dụng để quản lý, sử dụng, bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp cho đối tượng nào?
Loại đất RDD là ký hiệu loại đất gì? Loại đất RDD thuộc nhóm đất nào?
Loại đất RDD là ký hiệu loại đất gì? Loại đất RDD thuộc nhóm đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng đất rừng đặc dụng có phải trả tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay đất rừng đặc dụng có ký hiệu trên sổ đỏ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất rừng đặc dụng
Nguyễn Thị Hiền
75 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất rừng đặc dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đất rừng đặc dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào