Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những giấy tờ gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1?

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 29 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 87. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
[...]
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý hoặc kê khai mã số chứng chỉ năng lực đã được cấp trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức kê khai, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai và tài liệu trong hồ sơ. Tổ chức được cấp gia hạn chứng chỉ năng lực khi nộp hồ sơ trong thời gian quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định này và có nhân sự, kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị gia hạn chứng chỉ theo kê khai đáp ứng điều kiện cấp chứng chỉ năng lực, trong đó kinh nghiệm của tổ chức theo nội dung kê khai đã hoặc đang thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng, hạng năng lực.
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp trong trường hợp chứng chỉ năng lực ghi sai thông tin. Trường hợp bị hư hỏng, mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

Theo đó, thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng

- Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp trong trường hợp chứng chỉ năng lực ghi sai thông tin.

- Cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại trong trường hợp chứng chỉ năng lực bị hư hỏng, mất.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19102024/chung-chi-nang-luc-xay-dung.jpg

Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 86 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 28 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 86. Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III; tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận theo quy định tại Điều 100 Nghị định này cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III cho tổ chức là hội viên, thành viên của mình.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
[...]

Như vậy, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng sẽ có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1.

Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ theo Điều 85 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng có các quyền và nghĩa vụ dưới đây:

- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền dưới đây:

+ Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực.

+ Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực.

+ Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.

- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ dưới đây:

+ Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định.

+ Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.

+ Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp.

+ Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực.

+ Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Chứng chỉ năng lực xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ năng lực xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực xây dựng gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề, năng lực hoạt động xây dựng 63 tỉnh thành 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu chứng chỉ năng lực công ty xây dựng đơn giản, chuẩn xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí cấp chứng chỉ năng lực xây dựng 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì? Chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ năng lực xây dựng có bắt buộc đối với tổ chức khảo sát xây dựng không? Điều kiện để được cấp là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ năng lực xây dựng
Nguyễn Thị Kim Linh
142 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào