Ký hiệu và công bội của dãy số ưu tiên phụ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009?
Số ưu tiên là gì?
Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009 quy định chung:
2. Quy định chung
2.1. Số ưu tiên là trị số quy tròn của các số hạng của cấp số nhân có chứa các lũy thừa nguyên của mười với công bội:
[..]
trong khoảng từ 1 đến 10. Vì dãy số ưu tiên không giới hạn cả hai phía, cho nên những số ưu tiên trong các khoảng thập phân khác được lập bằng cách nhân những trị số trong Bảng 2 và Bảng 4 với lũy thừa nguyên (dương hoặc âm) của mười, có nghĩa là những số ưu tiên lớn hơn 10 được lập bằng cách nhân với 10; 100, 1 000... những số nhỏ hơn 1 - nhân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
2.2. Dãy cơ bản và dãy phụ của số ưu tiên chứa tất cả lũy thừa nguyên của 10.
2.3. Tích hay thương của hai số ưu tiên bất kỳ của dãy cơ bản hoặc dãy phụ là số ưu tiên của dãy đó.
Lũy thừa nguyên dương hoặc lũy thừa nguyên âm của số ưu tiên bất kỳ của dãy cơ bản hoặc dãy phụ là số ưu tiên của dãy đó.
CHÚ THÍCH: Trong những trường hợp này có thể có sai số do sự khác nhau giữa những số ưu tiên thực và những số ưu tiên quy tròn tương ứng trong dãy cơ bản.
2.4. Khi xác định dãy các thông số cần chọn dãy số ưu tiên có công bội lớn nhất thỏa mãn những yêu cầu đã định trước.
2.5. Ưu tiên sử dụng những dãy số ưu tiên có cùng công bội hơn những dãy phối hợp có nhiều công bội.
2.6. Ví dụ về việc sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên cho ở Phụ lục A và Phụ lục B.
Như vậy, số ưu tiên là trị số quy tròn của các số hạng của cấp số nhân có chứa các lũy thừa nguyên của mười với công bội.
Vì dãy số ưu tiên không giới hạn cả hai phía, cho nên những số ưu tiên trong các khoảng thập phân khác được lập bằng cách nhân những trị số trong Bảng 2 và Bảng 4 với lũy thừa nguyên (dương hoặc âm) của mười, có nghĩa là những số ưu tiên lớn hơn 10 được lập bằng cách nhân với 10; 100, 1 000... những số nhỏ hơn 1 - nhân với 0,1; 0,01; 0,001; ...
Bảng 2 - Các số hạng của dãy số ưu tiên cơ bản
R5 | R10 | R20 | R40 | Số thứ tự của số ưu tiên N | Phần định trị của lôgarit thập phân | Trị số tính toán của số ưu tiên | Sai lệch giữa số ưu tiên của dãy cơ bản và trị số tính toán, % |
1,0 | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 0 | 000 | 1,000 0 | 0,00 |
1,06 | 1 | 025 | 1,059 3 | + 0,07 | |||
1,12 | 1,12 | 2 | 050 | 1,122 0 | - 0,18 | ||
1,18 | 3 | 075 | 1,188 5 | - 0,71 | |||
1,25 | 1,25 | 1,25 | 4 | 100 | 1,258 9 | - 0,71 | |
1,32 | 5 | 125 | 1,333 5 | - 1,01 | |||
1,40 | 1,40 | 6 | 150 | 1,412 5 | - 0,88 | ||
1,50 | 7 | 175 | 1,496 2 | + 0,25 | |||
1,6 | 1,60 | 1,60 | 1,60 | 8 | 200 | 1,584 9 | + 0,95 |
1,70 | 9 | 225 | 1,678 8 | + 1,26 | |||
1,80 | 1,80 | 10 | 250 | 1,778 3 | + 1,22 | ||
1,90 | 11 | 275 | 1,883 6 | + 0,87 | |||
2,00 | 2,00 | 2,00 | 12 | 300 | 1,995 3 | + 0,24 | |
2,12 | 13 | 325 | 2,113 5 | + 0,31 | |||
2,24 | 2,24 | 14 | 350 | 2,238 7 | + 0,06 | ||
2,36 | 15 | 375 | 2,371 4 | - 0,48 | |||
2,5 | 2,50 | 2,50 | 2,50 | 16 | 400 | 2,511 9 | - 0,47 |
2,65 | 17 | 425 | 2,660 7 | - 0,40 | |||
2,80 | 2,80 | 18 | 450 | 2,818 4 | - 0,65 | ||
3,00 | 19 | 475 | 2,985 4 | + 0,49 | |||
3,15 | 3,15 | 3,15 | 20 | 500 | 3,162 3 | - 0,39 | |
3,35 | 21 | 525 | 3,349 7 | + 0,01 | |||
3,55 | 3,55 | 22 | 550 | 3,548 1 | + 0,05 | ||
3,75 | 23 | 575 | 3,758 4 | - 0,22 | |||
4,0 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 24 | 600 | 3,981 1 | + 0,47 |
4,25 | 25 | 625 | 4,217 0 | + 0,78 | |||
4,50 | 4,50 | 26 | 650 | 4,466 8 | + 0,74 | ||
4,75 | 27 | 675 | 4,731 5 | + 0,39 | |||
5,00 | 5,00 | 5,00 | 28 | 700 | 5,011 9 | - 0,24 | |
5,30 | 29 | 725 | 5,308 8 | - 0,17 | |||
5,60 | 5,60 | 30 | 750 | 5,623 4 | - 0,42 | ||
6,00 | 31 | 775 | 5,956 6 | + 0,73 | |||
6,3 | 6,30 | 6,30 | 6,30 | 32 | 800 | 6,309 6 | - 0,15 |
6,70 | 33 | 825 | 6,683 4 | + 0,25 | |||
7,10 | 7,10 | 34 | 850 | 7,079 5 | + 0,29 | ||
7,50 | 35 | 870 | 7,498 9 | + 0,01 | |||
8,00 | 8,00 | 8,00 | 36 | 900 | 7,943 3 | + 0,71 | |
8,50 | 37 | 925 | 8,414 0 | + 1,02 | |||
9,00 | 9,00 | 38 | 950 | 8,912 5 | + 0,98 | ||
9,50 | 39 | 975 | 9,440 6 | + 0,63 | |||
10,0 | 10,00 | 10,00 | 10,00 | 40 | 1 000 | 10,000 0 | 0,00 |
Bảng 4 - Các số hạng của dãy số ưu tiên phụ
R80 | R160 | R80 | R160 | R80 | R160 | R80 | R160 |
1,00 | 1,000 | 1,80 | 1,800 | 3,15 | 3,150 | 5,60 | 5,600 |
1,015 | 1,825 | 3,200 | 5,700 | ||||
1,03 | 1,030 | 1,85 | 1,850 | 3,25 | 3,250 | 5,80 | 5,800 |
1,045 | 1,875 | 3,300 | 5,900 | ||||
1,06 | 1,060 | 1,90 | 1,900 | 3,35 | 3,350 | 6,00 | 6,000 |
1,075 | 1,925 | 3,400 | 6,075 | ||||
1,09 | 1,090 | 1,95 | 1,950 | 3,45 | 3,450 | 6,15 | 6,150 |
1,105 | 1,975 | 3,500 | 6,225 | ||||
1,12 | 1,120 | 2,00 | 2,000 | 3,55 | 3,550 | 6.30 | 6,300 |
1,135 | 2,030 | 3,600 | 6,400 | ||||
1,15 | 1,150 | 2,06 | 2,060 | 3,65 | 3,650 | 6,50 | 6,500 |
1,165 | 2,090 | 3,700 | 6,600 | ||||
1,18 | 1,180 | 2,12 | 2,120 | 3,75 | 3,750 | 6,70 | 6,700 |
1,190 | 2,150 | 3,810 | 6,800 | ||||
1,22 | 1,220 | 2,18 | 2,180 | 3,87 | 3,870 | 6,90 | 6,900 |
1,230 | 2,210 | 3,935 | 7,000 | ||||
1,25 | 1,250 | 2,24 | 2,240 | 4,00 | 4,000 | 7,10 | 7,100 |
1,265 | 2,270 | 4,060 | 7,200 | ||||
1,28 | 1,280 | 2,30 | 2,300 | 4,12 | 4,120 | 7,30 | 7,300 |
1,300 | 2,330 | 4,185 | 7,400 | ||||
1,32 | 1,320 | 2,36 | 2,360 | 4,25 | 4,250 | 7,50 | 7,500 |
1,340 | 2,395 | 4,315 | 7,625 | ||||
1,36 | 1,360 | 2,43 | 2,430 | 4,37 | 4,370 | 7,75 | 7,750 |
1,380 | 2,465 | 4,440 | 7,875 | ||||
1,40 | 1,400 | 2,50 | 2,500 | 4,50 | 4,500 | 8,00 | 8,000 |
1,425 | 2,540 | 4,560 | 8,125 | ||||
1,45 | 1,450 | 2,58 | 2,580 | 4,62 | 4,620 | 8,25 | 8,250 |
1,475 | 2,715 | 4,685 | 8,375 | ||||
1,50 | 1,500 | 2,65 | 2,650 | 4,75 | 4,750 | 8,50 | 8,500 |
1,525 | 2,685 | 4,815 | 8,625 | ||||
1,55 | 1,550 | 2,72 | 2,720 | 4,87 | 4,870 | 8,75 | 8,750 |
1,575 | 2,760 | 4,930 | 8,875 | ||||
1,60 | 1,600 | 2,80 | 2,800 | 5,00 | 5,000 | 9,00 | 9,000 |
1,625 | 2,850 | 5,075 | 9,125 | ||||
1,65 | 1,650 | 2,90 | 2,900 | 5,15 | 5,150 | 9,25 | 9,250 |
1,675 | 2,950 | 5,225 | 9,375 | ||||
1,70 | 1,700 | 3,00 | 3,000 | 5,30 | 5,300 | 9,50 | 9,500 |
1,725 | 3,035 | 5,375 | 9,625 | ||||
1,75 | 1,750 | 3,07 | 3,070 | 5,45 | 5,450 | 9,75 | 9,750 |
1,775 | 3,110 | 5,525 | 10,00 | 10,00 |
Ký hiệu và công bội của dãy số ưu tiên phụ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009?
Căn cứu Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009 quy định dãy phụ:
4. Dãy phụ
Dãy phụ của số ưu tiên có ký hiệu và công bội quy định trong Bảng 3 và có các số hạng trong khoảng từ 1 đến 10 trong Bảng 4.
[...]
Như vậy, ký hiệu và công bội của dãy số ưu tiên phụ như sau:
Lưu ý: Ký hiệu dãy phụ có giới hạn tương tự như ký hiệu dãy cơ bản có giới hạn
Ký hiệu và công bội của dãy số ưu tiên phụ theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009? (Hình từ Internet)
Dãy phối hợp của số ưu tiên được lập bằng cách gì?
Căn cứ Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 142:2009 quy định dãy phối hợp:
6. Dãy phối hợp
6.1. Dãy phối hợp của số ưu tiên được lập bằng cách phối hợp các dãy cơ bản và (hoặc) các dãy dẫn xuất khác nhau. Trong những khoảng thập phân khác nhau, dãy phối hợp có công bội khác nhau.
6.2. Khi lập dãy phối hợp phải hạn chế việc sử dụng nhiều dãy cơ bản và dãy dẫn xuất. Dãy phối hợp phải chứa ít nhất ba số hạng của mỗi dãy cơ bản và dãy dẫn xuất.
6.3. Những số hạng cuối và số hạng đầu của các dãy lập thành dãy phối hợp phải bằng nhau.
Ví dụ: R20 (1... 2) R10 (2... 10) R5/2 (10... 1 000).
Như vậy, dãy phối hợp của số ưu tiên được lập bằng cách phối hợp các dãy cơ bản và (hoặc) các dãy dẫn xuất khác nhau. Trong những khoảng thập phân khác nhau, dãy phối hợp có công bội khác nhau.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy xác nhận tuổi Đảng mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu mét vuông?
- 20 khẩu hiệu tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2024?
- Lịch âm dương Tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Nước ta có ngày lễ lớn nào theo Lịch âm dương Tháng 11 2024 không?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?