4 sao 2 vạch là cấp gì trong công an nhân dân?

4 sao 2 vạch là cấp gì trong công an nhân dân? Chiến sĩ Công an nhân dân có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?

4 sao 2 vạch là cấp gì trong công an nhân dân?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

Điều 3. Cấp hiệu của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và học viên Công an nhân dân
1. Cấp hiệu của sĩ quan
a) Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ.
- Cấp tướng: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu.
- Cấp tá, cấp uý: hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh, giữa nền cấp hiệu có vạch rộng 6 mm chạy dọc theo nền cấp hiệu; cấp tá hai vạch, cấp uý một vạch; vạch của sĩ quan nghiệp vụ màu vàng, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật màu xanh thẫm.
b) Cúc cấp hiệu: hình tròn; cấp tướng màu vàng, có hình Quốc huy nổi; cấp tá màu vàng, cấp uý màu vàng có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe, giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng "CA".
c) Sao 5 cánh: cấp tướng màu vàng, có vân nổi, đường kính 23 mm; cấp tá màu vàng, có vân nổi, đường kính 21,5 mm; cấp uý màu vàng đường kính 21,5 mm. Số lượng và cách bố trí như sau:
- Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng: 1 sao.
- Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao.
- Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao.
- Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.
- Sao xếp từ cuối cấp hiệu: cấp tướng xếp dọc; Thiếu uý, Thiếu tá một sao xếp giữa; Trung uý, Trung tá hai sao xếp ngang; Thượng uý, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc; Đại uý, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.
[...]

Theo quy định trên, người mang cấp hiệu có 4 sao 2 vạch trong Công an nhân dân có thể là sĩ quan cấp bậc hàm Đại tá.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/19102024/cong-an-nhan-dan%20(7).jpg

4 sao 2 vạch là cấp gì trong công an nhân dân? (Hình từ Internet)

Ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Điều 19. Chỉ huy trong Công an nhân dân
1. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.
2. Chỉ huy công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị công an được giao phụ trách. Chỉ huy công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp.
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có chức vụ hoặc cấp bậc hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ hoặc cấp bậc hàm thấp hơn.
Trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ cao hơn nhưng cấp bậc hàm ngang hoặc thấp hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có cấp bậc hàm ngang hoặc cao hơn nhưng chức vụ thấp hơn.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong hệ thống Công an nhân dân.

Chiến sĩ Công an nhân dân có được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định như sau:

Điều 23. Thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc
1. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.
2. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật mà cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
3. Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.
[...]

Theo đó, Chiến sĩ Công an nhân dân được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn nếu thuộc các trường hợp dưới đây:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập.

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh chiến sĩ đang đảm nhiệm.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 164/2024/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thiếu úy lên Trung úy công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 56/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu Đại tướng công an năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng trong Công an nhân dân tối thiểu là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào thì bị kỷ luật cảnh cáo?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
754 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào