Luật Dân quân tự vệ mới nhất 2024 là luật nào? Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất?
Luật Dân quân tự vệ mới nhất 2024 là luật nào? Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất?
Luật Dân quân tự vệ 2019 được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 22/11/2019 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/7/2020 gồm 8 Chương và 50 Điều.
Tính đến tháng 10/2024, hiện chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế Luật Dân quân tự vệ 2019. Như vậy, Luật Dân quân tự vệ áp dụng năm 2024 vẫn là Luật Dân quân tự vệ 2019.
Dưới đây là tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ 2019 bao gồm:
- Thông tư 57/2020/TT-BQP hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng về Dân quân tự vệ.
- Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
Luật Dân quân tự vệ mới nhất 2024 là luật nào? Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất? (Hình từ Internet)
Dân quân tự vệ thực hiện nhiệm vụ gì?
Căn cứ theo Điều 5 Luật Dân quân tự vệ 2019 có quy định cụ thể như sau:
Điều 5. Nhiệm vụ của Dân quân tự vệ
1. Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
2. Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
4. Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
6. Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy, nhiệm vụ của Dân quân tự vệ đó là:
- Sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở, cơ quan, tổ chức.
- Phối hợp với các đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lượng khác trên địa bàn bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia, hải đảo, vùng biển, vùng trời Việt Nam; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập.
- Tham gia thực hiện các biện pháp về chiến tranh thông tin, chiến tranh không gian mạng theo quy định của pháp luật, quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Phòng, chống, khắc phục hậu quả thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh, cháy, nổ; tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ; bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, vận động Nhân dân thực hiện đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh; tham gia xây dựng địa phương, cơ sở vững mạnh toàn diện, thực hiện chính sách xã hội.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình phải đủ bao nhiêu tuổi?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Luật Dân quân tự vệ 2019 quy định về độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình như sau:
Điều 8. Độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình
1. Công dân nam từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi, công dân nữ từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi có nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ; nếu tình nguyện tham gia Dân quân tự vệ thì có thể kéo dài đến hết 50 tuổi đối với nam, đến hết 45 tuổi đối với nữ.
2. Thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ tại chỗ, Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế là 04 năm; dân quân thường trực là 02 năm.
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, quân sự của địa phương, cơ quan, tổ chức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ được kéo dài nhưng không quá 02 năm; đối với dân quân biển, tự vệ và chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ được kéo dài hơn nhưng không quá độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định kéo dài độ tuổi, thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quy định tại Điều này.
Như vậy, công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ trong thời bình phải đáp ứng độ tuổi như sau:
- Công dân nam: từ đủ 18 tuổi đến hết 45 tuổi;
- Công dân nữ: từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi.

.jpg)



.jpg)




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Thời hạn giải quyết tố cáo là bao lâu? Tải mẫu đơn tố cáo lừa đảo chiếm đoạt tài sản 2025?
- Sinh viên năm nhất thì có thể đăng ký thi lại đại học không?
- Danh sách thí sinh được chọn thi Trạng Nguyên tiếng Việt vòng 10 cấp Quốc gia (tổ chức thi Đình) năm học 2024 - 2025?
- Tra cứu mã trường THPT công lập Hà Nội 2025?
- Lời chúc các bạn nam trong lớp ngày 6 4 2025?