Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất?

Rượu, bia có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất?

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất?

Tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 có quy định về thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia như sau:

Như vậy, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia là:

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu từ 20 độ trở lên là 65%; dưới 20 độ là 35%.

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%.

Tại Điều 5 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 có quy định cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia như sau:

Điều 5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Như vậy, cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia được xác định theo công thức:

Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia = Giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB

Trong đó:

- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng.

- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt:

+ Rượu từ 20 độ trở lên: 65%.

+ Rượu dưới 20 độ: 35%.

+ Bia: 65%.

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất?

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất? (Hình từ Internet)

Rượu, bia có chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không?

Tại Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 có quy định về đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa:
a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
b) Rượu;
c) Bia;
d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e) Tàu bay, du thuyền;
g) Xăng các loại;
h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
i) Bài lá;
k) Vàng mã, hàng mã.
2. Dịch vụ:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
d) Kinh doanh đặt cược;
đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e) Kinh doanh xổ số.

Như vậy, rượu, bia là một trong những loại hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt?

Tại Điều 8 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 có quy định về hoàn thuế, khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;
d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Như vậy, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế trong các trường hợp sau:

(1) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;

(2) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;

(3) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;

(4) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt tại trường hợp (1), (2) chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.

Tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, bia mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Lương Thị Tâm Như
731 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào