Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?

Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành? Thời giờ làm việc của người lao động hiện nay được quy định như thế nào?

Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?

Một số tỉnh thành nước ta đã ban hành quy định về giờ làm việc mùa đông năm 2024, với thời gian thực hiện như sau:

[1] Nam Định

Thông báo 237/TB-UBND ngày 07/10/2024: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông 2024 áp dụng từ ngày 16/10/2024 như sau:

- Buổi sáng: Từ 7h30 đến 11h30.

- Buổi chiều: Từ 13h00 đến 17h00.

[2] Nghệ An

Thông báo 8591/TB-UBND ngày 03/10/2024: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau:

- Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ.

- Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.

[3] Hà Tĩnh

Thông báo 474/TB-UBND ngày 10/10/2024: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau:

- Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.

- Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 30.

[4] Ninh Bình

Thông báo 150/TB-UBND ngày 07/10/2024: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau:

- Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30.

- Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ đến 17 giờ.

[5] Cao Bằng

Thông báo 937/TB-UBND ngày 14/4/2020: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau:

- Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ 30 đến 12 giờ.

- Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.

[6] Hải Phòng

Thông báo 160/TB-UBND ngày 29/4/2021: Tại đây

Giờ làm việc mùa đông (bắt đầu từ ngày 16/10/2024 đến hết ngày 15/4/2025) như sau:

- Buổi sáng: Làm việc từ 7 giờ đến 11 giờ 30.

- Buổi chiều: Làm việc từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.

* Trên đây là Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành

Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?

Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành? (Hình từ Internet)

Thời giờ làm việc của người lao động hiện nay được quy định như thế nào?

Thời giờ làm việc của người lao động hiện nay được quy định cụ thể tại Mục 1 Chương 7 Bộ luật Lao động 2019 cụ thể như sau:

[1] Đối với thời giờ làm việc bình thường của người lao động sẽ theo Điều 105 Bộ luật Lao động 2019:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

- Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

[2] Đối với giờ làm việc ban đêm được quy định tại Điều 106 Bộ luật Lao động 2019:

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

[3] Đối với làm thêm giờ sẽ được quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019:

- Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

- Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

+ Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

+ Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

+ Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

+ Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

+ Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

- Khi tổ chức làm thêm giờ từ 200 đến không quá 300 giờ/năm, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

[4] Đối với làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2019:

Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

- Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

- Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất mấy tiếng trước khi chuyển sang ca làm việc khác?

Căn cứ Điều 110 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ chuyển ca như sau:

Điều 110. Nghỉ chuyển ca
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Như vậy, người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Nguyễn Thị Hiền
2,431 lượt xem
Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Trả lương không đúng hạn cho người lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Người lao động có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào