Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào? Mức phạt đối với lỗi xe ô tô, xe máy chạy quá tốc độ 2024?

Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng.

Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm.

Không vượt quá tốc độ cho phép.

Như vậy, khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện không vượt quá tốc độ cho phép.

Tham gia Ôn thi GPLX Hạng A2 và thi thử tại Tiện ích Ôn thi giấy phép lái xe.

Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

Khi lái xe trên đường, người lái xe cần quan sát và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Mức phạt đối với lỗi xe ô tô chạy quá tốc độ năm 2024?

Tại Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
[...]
5. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
i) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
[...]
6. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h;
[...]
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h.
[...]
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
[...]
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
[...]

Như vậy, các mức phạt lỗi đối với người lái xe ô tô chạy quá tốc độ như sau:

Hành vi

Mức phạt tiền

Căn cứ pháp lý

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

- Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

- Điểm i khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

- Điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

- Từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng

- Điểm a khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

- Điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

Từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Tước Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng

- Điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

- Điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Mức phạt đối với lỗi xe máy chạy quá tốc độ năm 2024?

Theo Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
[...]
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h;
[...]
4. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;

[...]
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
[...]
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
[...]

Theo đó, các mức phạt lỗi đối với người lái xe máy chạy quá tốc độ như sau:

Hành vi

Mức phạt tiền

Căn cứ pháp lý

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

Từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Điểm c khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

Từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Điểm a Khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

- Từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;

- Tước Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng

- Điểm a Khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

- Điểm c Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Tham gia giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tham gia giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 36/2024/TT-BYT tiêu chuẩn sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, mắc bệnh nào thì không được lái xe hạng A1?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ở nơi không có đèn tín hiệu, không có vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ, thì người đi bộ phải qua đường như thế nào cho an toàn?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, nhường đường tại nơi đường giao nhau như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe khi tham gia giao thông trước khi chuyển hướng xe cần phải làm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biện pháp nào được áp dụng khi người tham gia giao thông không chấp hành yêu cầu kiểm tra của CSGT?
Hỏi đáp Pháp luật
Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông (Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe con)?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có được dừng xe, đỗ xe nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được dừng xe, đỗ xe trên cầu khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tham gia giao thông
Tạ Thị Thanh Thảo
793 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào