Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024?

Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024?

Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024?

Mẫu tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024 là Mẫu số 01/KTTSBĐ được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024

Tại đây

Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024?

Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024? (Hình từ Internet)

Tổ chức tín dụng được ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm phải thực hiện khai những loại thuế nào?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Điều 7. Hồ sơ khai thuế
[...]
5. Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định về khai thuế, nộp thuế như quy định đối với người nộp thuế tại Nghị định này, bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai thuế thay, nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động khai thác tải sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý thay cho người nộp thuế có tài sản đảm bảo.
[....]

Như vậy, tổ chức tín dụng được ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm thực hiện khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động khai thác tải sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý thay cho người nộp thuế có tài sản đảm bảo.

Việc khai thuế đối với hoạt động ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý phải được thực hiện theo tháng hay quý?

Căn cứ tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế bảo vệ môi trường.
d) Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên quy định tại điểm e khoản này.
đ) Các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước (trừ phí, lệ phí do cơ quan đại diện nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thu theo quy định tại Điều 12 Nghị định này; phí hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh).
e) Đối với hoạt động khai thác, xuất bán khí thiên nhiên: Thuế tài nguyên; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đặc biệt của Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” tại Lô 09.1 theo Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Liên bang Nga ký ngày 27 tháng 12 năm 2010 về việc tiếp tục hợp tác trong lĩnh vực thăm dò địa chất và khai thác dầu khí tại thềm lục địa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong khuôn khổ Liên doanh Việt - Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi là Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1); tiền lãi khí nước chủ nhà được chia.
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hãng hàng không nước ngoài, tái bảo hiểm nước ngoài.
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
d) Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân mà tổ chức, cá nhân đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thay cho cá nhân theo quý, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 4 Điều này.
đ) Khoản phụ thu khi giá dầu thô biến động tăng (trừ hoạt động dầu khí của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1).
[...]

Như vậy, việc khai thuế đối với hoạt động ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm được thực hiện theo quý.

Tài sản bảo đảm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản bảo đảm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 01/KTTSBĐ tờ khai thuế đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 08/NƠXH Hợp đồng ba bên về quản lý và xử lý tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán tài sản bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng có chịu thuế GTGT không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức cho vay tối đa trên tài sản đảm bảo bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể dùng một tài sản làm tài sản bảo đảm vay tiền ở nhiều ngân hàng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tranh chấp về nghĩa vụ giao tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu là gì? Tranh chấp về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được giải quyết theo thủ tục rút gọn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nông dân ở tại nông thôn có cần phải có tài sản bảo đảm khi vay 200 triệu để phát triển nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản bảo đảm
Nguyễn Thị Hiền
220 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào