Xe tải bao nhiêu tấn khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì phải dán nhãn hàng nguy hiểm?
Xe tải bao nhiêu tấn khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì phải dán nhãn hàng nguy hiểm?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm:
Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
2. Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện đảm bảo dễ quan sát, nhận biết.
3. Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đơn vị vận tải, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện khi không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm đó.
Theo quy định trên, phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Vì vậy xe tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm không phân biệt bao nhiêu tấn thì phải dán nhãn hàng nguy hiểm.
Trường hợp trên phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó.
Xe tải bao nhiêu tấn khi vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì phải dán nhãn hàng nguy hiểm? (Hình từ Internet)
Vận tải hành khách bằng xe ô tô có được chở hàng hóa nguy hiểm không?
Căn cứ Điều 68 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy địnha vận tải hành khách bằng xe ô tô:
Điều 68. Vận tải hành khách bằng xe ô tô
1. Người vận tải, người lái xe khách phải chấp hành các quy định sau đây:
a) Đón, trả hành khách đúng nơi quy định;
b) Không chở hành khách trên mui, trong khoang chở hành lý hoặc để hành khách đu, bám bên ngoài xe;
c) Không chở hàng nguy hiểm, hàng có mùi hôi thối hoặc động vật, hàng hóa khác có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách;
d) Không chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải, số người theo quy định;
e) Không để hàng hóa trong khoang chở hành khách; có biện pháp giữ gìn vệ sinh trong xe.
2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô.
Theo quy định trên, người vận tải, người lái xe khách vận tải hàng hóa bằng xe ô tô không được chở hàng hóa nguy hiểm có ảnh hưởng đến sức khỏe của hành khách.
Có bao nhiêu loại hàng hóa nguy hiểm?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định phân loại hàng hóa nguy hiểm:
Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
a) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
[...]
Như vậy, tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
[1] Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
[2] Loại 2. Khí
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại
Nhóm 2.3: Khí độc hại
[3] Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy
[4] Loại 4
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy
Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy
[5] Loại 5
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa
Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ
[6] Loại 6
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
[7] Loại 7: Chất phóng xạ;
[8] Loại 8: Chất ăn mòn;
[9] Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024?
Căn cứ Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:
Tải về mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?