Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024?
- Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024?
- Hạn mức giao đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp tại tỉnh Lâm Đồng từ 15/10/2024?
- Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai được quy định như thế nào?
Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024?
Ngày 27/9/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đã ban hành Quyết định 23/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Theo đó, nạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng được quy định tại Điều 3 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Cụ thể
[1] Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: Không quá 72 m2 cho 01 cá nhân.
[2] Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị thuộc đơn vị hành chính là phường, thị trấn: Không quá 72 m2 cho 01 cá nhân.
[3] Hạn mức công nhận đất ở cho 01 hộ gia đình, 01 cá nhân đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, như sau:
- Hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn thuộc các xã của thành phố, các huyện: 400 m2.
- Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị thuộc Phường 1, Phường 2 thành phố Đà Lạt và Phường 1, Phường 2, phường B’lao thành phố Bảo Lộc: 200 m2.
- Hạn mức công nhận đất ở tại đô thị thuộc các phường còn lại của thành phố Đà Lạt, thành phố Bảo Lộc, thị trấn: 300 m2.
Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở tỉnh Lâm Đồng từ ngày 15/10/2024? (Hình từ Internet)
Hạn mức giao đất trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp tại tỉnh Lâm Đồng từ 15/10/2024?
Tại Điều 4 Quyết định 23/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng có quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024 như sau:
Điều 4. Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Luật Đất đai
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
2. Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
3. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: không quá 10 ha cho 01 cá nhân
4. Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01 cá nhân.
5. Hạn mức giao đất nông nghiệp tại khoản 1, 2, 3, 4 của Điều này tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật Đất đai.
Tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:
Điều 139. Giải quyết đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
[...]
4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; nếu vượt hạn mức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước.
[...]
Theo đó tại tỉnh Lâm Đồng, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp thì được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo hạn mức giao đất như sau:
- Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
- Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 01 ha cho 01 cá nhân.
- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: không quá 10 ha cho 01 cá nhân
- Hạn mức giao đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 10 ha cho 01 cá nhân.
-Hạn mức giao đất nông nghiệp trên tính vào tổng hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.
Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai được quy định như thế nào?
Tại Điều 13 Luật Đất đai 2024 có quy định về quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai, bao gồm:
- Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
- Quyết định thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Quyết định trưng dụng đất.
- Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Công nhận quyền sử dụng đất.
- Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
- Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
- Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?